Bài giảng Tính năng của thuốc YHCT
Số trang: 13
Loại file: ppt
Dung lượng: 325.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tính năng của thuốc YHCT được thực hiện nhằm giúp cho các bạn trình bày được thế nào là âm và dương dược; trình bày đúng tứ khí, ngũ vị và mối quan hệ giữa tính và vị của thuốc y học cổ truyền (YHCT); trình bày đúng khuynh hướng tác dụng, quy kinh, tương tác của thuốc YHCT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tính năng của thuốc YHCT TÍNH NĂNG CỦA THUỐC YHCTĐối tượng: BS YHCT MỤC TIÊUSau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:*Trình bày được thế nào là âm và dương dược*Trình bày đúng tứ khí, ngũ vị và mối quan hệ giữa tínhvà vị của thuốc YHCT.*Trình bày đúng khuynh hướng tác dụng, quy kinh,tương tác của thuốc YHCT. NGŨ VỊCHUA Thu liễm, liễm hãn, cố sáp, chỉ khái, chỉ tả, sát khuẩn, chống thối thanh nhiệt, viêm nhiễm, sát khuẩn,ĐẮNG mụn nhọt, rắn độc, côn trùng cắn. Hoà hoãn, giải co quắp cơ nhục,NGỌT nhuận trường, bồi bổ Phát tán, giải biểu, phát hãn,CAY hành khí huyết giảm đau, khai khiếu Nhuyễn kiên , nhuận hạ,MẶN tiêu đờm, tán kết TỨ KHÍ HÀN thanh nhiệt tả hỏa, lương huyết, giải độc, lợi tiểu Vị đắngLƯƠNGLƯƠNG ÔN giải cảm hàn, phát hãn, thông kinh, thông mạch, hoạt huyết, giảm đau, hồi dương cứu nghịch Vị cayNHIỆT Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính & vị giống tác dụng giống hoặc gần giốngHoàng bá, Hoàng cầm đều vị đắng, tính hàn, đều có tácdụng thanh nhiệt táo thấp, chống viêm, thoái nhiệt.Quế chi, Bạch chỉ đều có tính ôn, vị cay, đều có tác dụngtán hàn, giải biểu, phát hãn, thông kinh, hoạt lạc, giảmđau.Có thể thay thế nhau Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính giống & vị khác tác dụng khácHoàng liên, Sinh địa đều có tính hàn, nhưng Hoàng liên vịđắng, Sinh địa chỉ hơi đắng nhẹ. Hoàng liên có tác dụngtáo thấp, còn Sinh địa tư âm, lương huyết, sinh tân, chỉkhát.Ma hoàng và Hạnh nhân đều có tính ấm, nhưng Mahoàng vị cay có tác dụng phát hãn, Hạnh nhân vị đắng cótác dụng hạ khí. Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính khác & vị giống tác dụng khácBạc hà, Tô diệp vị cay, nhưng Bạc hà tính lương, dùnggiải cảm nhiệt, còn Tô diệp tính ôn, có tác dụng giải cảmhàn.Thạch cao, Sa nhân đều cay, Thạch cao tính hàn có tácdụng thanh nhiệt, hạ hỏa, Sa nhân tính ấm có tác dụnghành khí, giảm đau, kiện tỳ, hoá thấp. Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính khác & vị khác tác dụng khácNhục quế có vị cay ngọt, tính đại nhiệt, có tác dụng khửhàn ôn trung.Hoàng liên vị đắng, tính hàn, tác dụng thanh nhiệt táothấp Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính & vị giống, quy kinh khác tác dụng khác Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng cầm, Chi tử đềuđắng, hàn thanh nhiệt Hoàng liên (Tâm) thanh tâm Hoàng bá (Thận) trị chứng Thận hỏa Hoàng cầm (Phế) tả phế hoả Chi tử (Tam tiêu) trị chứng Tam tiêu hoả Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính và vị của thuốc thay đổi sau khi chế biến dẫn đếntác dụng cũng thay đổiSinh địa đắng, hàn, có tác dụng lương huyết. Sau khichế thành Thục địa, tính trở nên ấm, vị trở nên ngọt, cótác dụng bổ huyết.Đỗ trọng vị ngọt hơi cay, sau khi chích muối, trở nênmặn, tăng cường tác dụng bổ can thận. QUY KINH KINHLẠCTHUỐC TẠNGPHỦ QUYẾTÂMCANCHUA CAN THIẾUÂMTÂMĐẮNG TÂM THÁIÂMTỲNGỌT TỲ THÁIÂMPHẾCAY PHẾ THIẾUÂMTHẬNMẶN THẬN KHUYNH HƯỚNG Thăngdương DƯƠNG PhátbiểuTHĂNG PHÙ DƯỢC Khuphong Tánhànônlý Tiềmdương Thuliễm ÂMGIÁNG TRẦM Thẩmthấp DƯỢC Thanhnhiệt Tảhạ TƯƠNGTÁCTHUỐCĐơnhành 1vịthuốc(Nhânsâm,Tamthất) Tươngtu giốngtínhvị,↑hiệuquả(KNg+LKiều)Tươngsử kháctínhvị,↑hiệuquả(LKiều+Ngthù)Tươngúy ứcchếđộctính(BHạ+Gừng)Tươngác Kiềmchếtínhnăng(HCầm+Gừng)Tươngsát ↓độctính(BĐậu+ĐXanh)Tươngphản ↑độctính(BĐậu+KNgưu) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tính năng của thuốc YHCT TÍNH NĂNG CỦA THUỐC YHCTĐối tượng: BS YHCT MỤC TIÊUSau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:*Trình bày được thế nào là âm và dương dược*Trình bày đúng tứ khí, ngũ vị và mối quan hệ giữa tínhvà vị của thuốc YHCT.*Trình bày đúng khuynh hướng tác dụng, quy kinh,tương tác của thuốc YHCT. NGŨ VỊCHUA Thu liễm, liễm hãn, cố sáp, chỉ khái, chỉ tả, sát khuẩn, chống thối thanh nhiệt, viêm nhiễm, sát khuẩn,ĐẮNG mụn nhọt, rắn độc, côn trùng cắn. Hoà hoãn, giải co quắp cơ nhục,NGỌT nhuận trường, bồi bổ Phát tán, giải biểu, phát hãn,CAY hành khí huyết giảm đau, khai khiếu Nhuyễn kiên , nhuận hạ,MẶN tiêu đờm, tán kết TỨ KHÍ HÀN thanh nhiệt tả hỏa, lương huyết, giải độc, lợi tiểu Vị đắngLƯƠNGLƯƠNG ÔN giải cảm hàn, phát hãn, thông kinh, thông mạch, hoạt huyết, giảm đau, hồi dương cứu nghịch Vị cayNHIỆT Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính & vị giống tác dụng giống hoặc gần giốngHoàng bá, Hoàng cầm đều vị đắng, tính hàn, đều có tácdụng thanh nhiệt táo thấp, chống viêm, thoái nhiệt.Quế chi, Bạch chỉ đều có tính ôn, vị cay, đều có tác dụngtán hàn, giải biểu, phát hãn, thông kinh, hoạt lạc, giảmđau.Có thể thay thế nhau Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính giống & vị khác tác dụng khácHoàng liên, Sinh địa đều có tính hàn, nhưng Hoàng liên vịđắng, Sinh địa chỉ hơi đắng nhẹ. Hoàng liên có tác dụngtáo thấp, còn Sinh địa tư âm, lương huyết, sinh tân, chỉkhát.Ma hoàng và Hạnh nhân đều có tính ấm, nhưng Mahoàng vị cay có tác dụng phát hãn, Hạnh nhân vị đắng cótác dụng hạ khí. Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính khác & vị giống tác dụng khácBạc hà, Tô diệp vị cay, nhưng Bạc hà tính lương, dùnggiải cảm nhiệt, còn Tô diệp tính ôn, có tác dụng giải cảmhàn.Thạch cao, Sa nhân đều cay, Thạch cao tính hàn có tácdụng thanh nhiệt, hạ hỏa, Sa nhân tính ấm có tác dụnghành khí, giảm đau, kiện tỳ, hoá thấp. Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính khác & vị khác tác dụng khácNhục quế có vị cay ngọt, tính đại nhiệt, có tác dụng khửhàn ôn trung.Hoàng liên vị đắng, tính hàn, tác dụng thanh nhiệt táothấp Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính & vị giống, quy kinh khác tác dụng khác Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng cầm, Chi tử đềuđắng, hàn thanh nhiệt Hoàng liên (Tâm) thanh tâm Hoàng bá (Thận) trị chứng Thận hỏa Hoàng cầm (Phế) tả phế hoả Chi tử (Tam tiêu) trị chứng Tam tiêu hoả Quan hệ Tính, Vị, quy kinhTính và vị của thuốc thay đổi sau khi chế biến dẫn đếntác dụng cũng thay đổiSinh địa đắng, hàn, có tác dụng lương huyết. Sau khichế thành Thục địa, tính trở nên ấm, vị trở nên ngọt, cótác dụng bổ huyết.Đỗ trọng vị ngọt hơi cay, sau khi chích muối, trở nênmặn, tăng cường tác dụng bổ can thận. QUY KINH KINHLẠCTHUỐC TẠNGPHỦ QUYẾTÂMCANCHUA CAN THIẾUÂMTÂMĐẮNG TÂM THÁIÂMTỲNGỌT TỲ THÁIÂMPHẾCAY PHẾ THIẾUÂMTHẬNMẶN THẬN KHUYNH HƯỚNG Thăngdương DƯƠNG PhátbiểuTHĂNG PHÙ DƯỢC Khuphong Tánhànônlý Tiềmdương Thuliễm ÂMGIÁNG TRẦM Thẩmthấp DƯỢC Thanhnhiệt Tảhạ TƯƠNGTÁCTHUỐCĐơnhành 1vịthuốc(Nhânsâm,Tamthất) Tươngtu giốngtínhvị,↑hiệuquả(KNg+LKiều)Tươngsử kháctínhvị,↑hiệuquả(LKiều+Ngthù)Tươngúy ứcchếđộctính(BHạ+Gừng)Tươngác Kiềmchếtínhnăng(HCầm+Gừng)Tươngsát ↓độctính(BĐậu+ĐXanh)Tươngphản ↑độctính(BĐậu+KNgưu) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tính năng của thuốc YHCT Bài giảng Tính năng của thuốc YHCT Âm dương dược Y học cổ truyền Ngũ vị tứ khí Quyết tâm canTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 284 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0