Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tính toán thiết kế chi tiết máy" cung cấp cho người học các kiến thức: Hệ thức động học cơ bản, hệ thức động lực cơ bản và các biểu thức khác. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên khoa cơ khí và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tính toán thiết kế chi tiết máy (p2)
Trên cơ sở các kết quả tìm được đối với trường hợp tăng vọt nén thẳng ta suy ra cho
trường hợp tăng vọt nén xiên. Nhưng ở đây dòng chảy sẽ thay đổi phương sau khi qua mặt tăng
v1
vọt nén xiên; dòng sẽ lệch đi một góc.
C2
c
v1 C1
C
b)2 V2
c
a)
D
b)
v1
B
B A
Hình 9-11
Hình 9-11
1. Hệ thức động học cơ bản
v2n
vt
v2
v1t v2t
v1 v2 v1 Ta sẽ chứng minh (hình
v1n v2n
912) v1t v2 t const
v2 n v1n
Hình 9-12
Để chứng minh ta áp
dụng định lý biến thiên
( p1 p2 ) ( p1 độpng l
2 ) ượng cho kh
1v1t v1t 2 vi khí
ố 2 t v2 t
1. Hệ thức động học cơ bản
Kết hợp với phương trình liên tục:
v
1 1t 2 2tv
ta được: v (v1t
1 1t v2 t ) 0
v1t v2 t const
p2 p1
suy ra: v1n v2 n
p2 p1 1v1n (v1n v2 n )
Chiếu lên phương pháp tuyến:
Vì nên suy ra:
v1n v2 n
. v1n v2 n a*2n
Như vậy đối với tăng vọt nén xiên sự đột biến về vận tốc
1. Hệ thức động học cơ bản
v1n v2 n
hay là: . 1n 2n 1
a*n a*n
a*n
trong đó vận tốc âm tới hạn pháp tuyến.
Có thể biểu diễu hệ2 thức động học (919) qua vậ2n
v1n 2
C p T1 v 2n C p T2 C p T0 vt
2g A 2g A A 2g
tốc âm tới hạn toàn phần a* và thành phần vận tốc
A A A
T0 n T1 v12n T2 v22n T0 vt2
2 gC p 2 gC p 2 gC p
tiếp tuyến. Muốn thể ta viết phương trình nhiệt hàm
1. Hệ thức động học cơ bản
T0 n
Ở đây được gọi là nhiệt độ hãm đối với thành phần
vận tốc pháp tuyến. Tương tự như trong tăng vọt nén
p2 p1
v 2 n v1n
thẳng ta cũng có các công th
2
p p
1
2k 2
ức (99) và (910).
2 1
gRT0 n a *n
2 1 k 1
(920b)
Cp
k 1
k
k 1 2 2
v1n v2 n a ới chú ý AR = ta s
Thay (920b) vào (920a) v vt * ẽ
k 1
1. Hệ thức động học cơ bản
Bởi vì tăng vọt nén xiên là tăng vọt nén thẳng đối với thành
phần vận tốc pháp tuyến nên suy ra v1n luôn luôn lớn hơn
v2 n
vận tốc âm, do đó từ công thức (921a) ta thấy luôn luôn
nhỏ hơn vận tốc âm, tuy vận tốc toàn phần sau mặt tăng vọt
v 2n
nén xiên có thể trên âm. v
1 t k 1 2
2n v a *2
vt
Bây giờ ta thiết lập mvố1ni liên h
k ệ1 giữa góc của hình nêm và
v1n v1 sin , vt v1 cos
1. Hệ thức động học cơ bản
k 1 2
a *2 v1 cos 2
k 1
v12 sin cos
tg ( ) = v2 n
a 2
*
2 (k 1)M 21 sin 2
2 k 1
Chia tử số và mẫu số c1 ủa vế trái cho sau khi bi
1 M sin 2 ến đổi ta
2
được:
M12 sin 2 1
tg ( ) = ...