Danh mục

Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 4 - Trần Nguyễn Ngọc Cương

Số trang: 49      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.25 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (49 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 4 Lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng, cung cấp những kiến thức như giới thiệu chung; Phần tử của sơ đồ mạng; Quy tắc lập sơ đồ mạng; Thiết kế sơ đồ mạng; Tính toán sơ đồ mạng; Tối ưu hóa sơ đồ mạng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 4 - Trần Nguyễn Ngọc Cương Tổ chức thi công CHƯƠNG 4:LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ MẠNG GV: TS. Trần Ng Ngọc CươngNội dung 1 Giới thiệu chung 2 Phần tử của sơ đồ mạng 3 Quy tắc lập sơ đồ mạng 4 Thiết kế sơ đồ mạng 5 Tính toán sơ đồ mạng 6 Tối ưu hóa sơ đồ mạng 2 4.1 Giới thiệu chung4.1.1 Khái niệm- Đồ thị có hướng biễu diễn trình tự tất cả các công việc, mốiquan hệ và sự phụ thuộc. Quy luật của công nghệ sản xuất vàgiải pháp được sử dụng để thực hiện chương trình và mụctiêu đề ra. 3 4.1 Giới thiệu chung4.1.2 Phân loại sơ đồ mạnga) Theo cách thể hiện- Mạng cung công việc (Activity on arrow - AOA)- Mạng nút công việc (Activity on node - AON) 4 4.1 Giới thiệu chungb) Theo tính chất thời gian công việc- Mạng tất định: Thời gian là đại lượng có tính xác định CPM, MPM.- Mạng xác suất: Thời gian là định lượng xác suất PERT.c) Theo mục tiêu tính toán- Phương pháp phân tích mạng về mặt thời gian- Tài nguyên- Giá thành 5 4.2 Phần tử sơ đồ mạng (AOA)4.2.1 Công việcLà một quá trình có hao phí về thời gian và tài nguyên, đòihỏi qui trình nằm giữa hai sự kiện, thể hiện “ ” và ký hiệubởi, số thứ tự của 2 sự kiện.Công việc thực: Tiêu tốn thời gian tài nguyênCông việc chờ:Công việc ảo:Công việc găng: 6 4.2 Phần tử sơ đồ mạng (AOA)4.2.2 Sự kiệnPhản ánh một trạng thái sản xuất, không đòi hỏi hao phí vềmặt thời gian và tài nguyên.Bắt đầu: không có mũi tên “đi vào”Kết thúc: không có mũi tên “đi ra”Thông thường: có cả mũi tên “đi vào” và “đi ra” 7 4.2 Phần tử sơ đồ mạng (AOA)4.2.3 ĐườngLà một chuỗi các công việc được sắp xếp theo thứ tự nhấtđịnh.+ Đường găng: Sự kiện đầu đến sự kiện kết thúc và chiều dàilớn nhất.+ Công việc nằm trên đường găng có thời gian dự trữ bằngkhông.4.2.4 Tài nguyênVật tư, lao động, tiền vốn, thời gian 8 4.2 Phần tử sơ đồ mạng (AON)- Công việc trình bày trongmột nút- Mũi tên xác định thứ tựcông việc- Chỉ có một nút đầu và cuối- Nút trung gian phải có ítnhất một điểm đứng trướchoặc sau 9 4.3 Quy tắc khi lập sơ đồ mạng+ Chỉ có một sự kiện bắt đầu và một sự kiện kết thúc+ Mũi tên đi từ trái qua phải và theo số thứ tự của sự kiện tăngdần.+ Công việc có mối liên quan khác nhau thì phải thể hiện khác.+ Không để những công việc phụ thuộc không đúng làm cản trởcông việc khác.+ Những công việc riêng không có cùng sự kiện đầu và sự kiệncuối.+ Không có vòng kín.+ Không nhiều việc cắt nhau, không nên có quá nhiều công việcđi vào cùng một sự kiện và đi ra từ một sự kiện. 10 4.3 Quy tắc khi lập sơ đồ mạngHãy tìm sai lầm trong sơ đồ mạng được cho dưới đây Ñaøo moùng Vaùn khuoân Ñoå BT Xaây töôøng ÑI ÑI ÑI ÑI 1 2 3û 4 5 Ñaøo moùng Vaùn khuoân Ñoå BT Xaây töôøng 2 6 ÑII ÑII ÑII ÑII 6 7 8û 9 10 1 5 3 7 9 Ñaøo moùng Vaùn khuoân Ñoå BT Xaây töôøng ÑIII ÑIII ÑIII ÑIII 11 12 13 14 15 8 Ñaøo moùng Vaùn khuoân Ñoå BT Xaây töôøng 4 ÑI ÑI ÑI ÑI 1 2 3û 4 5 Ñaøo moùng Vaùn khuoân Ñoå BT Xaây töôøng ...

Tài liệu được xem nhiều: