Danh mục

Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 5 - ThS. Trương Công Thuận

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 878.94 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (24 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Tổ chức thi công - Chương 5: Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường" cung cấp cho người học các kiến thức: Ước tính khối lượng hàng vận chuyển, ước lượng hàng chuyên chở hàng ngày trên từng tuyến đường, chọn phương tiện vận chuyển, giá thành vận chuyển,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 5 - ThS. Trương Công ThuậnChương 5TỔ CHỨC VẬNCHUYỂN VÀĐƯỜNG SÁCÔNGTRƯỜNGSoạn và giảng:ThS. Trương Công Thuận Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 1ƯỚC TÍNH KL HÀNG VẬN CHUYỂNo Các mặt hàng chủ yếu trong xây dựng là: đất, cát, đá dăm, sỏi, đá hộc, xi măng, gỗ cây, gỗ xẻ, thép hình, thép tấm, ống sành…. Các lọai hàng này chiếm 75% - 80% tổng khối lượng hàng phải chuyên chở vào công trường. Khối lượng hàng và thời gian vận chuyển xác định theo tiến độ thi công.o Ngoài ra còn có bộ phận máy móc thi công, thiết bị công nghệ, nhiên liệu, hàng hóa phục vụ đời sống phải vận chuyển vào cộng trình chiếm khoảng 25%. Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 2ƯỚC TÍNH LƯỢNG HÀNG CHUYÊN CHỞHÀNG NGÀY TRÊN TỪNG TUYẾN ĐƯỜNGo Công thức tính Qn Qng  K To Trong đó: – Qng: lượng hàng vận chuyển trong ngày (T) – Qn: Lượng ngày vận chuyển trong năm (T) – T: Thời gian vận chuyển (ngày) – K: hệ số bất điều hòa. K=1,5 đối với đường đất. K=2 đối với đường ô tô. Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 3ƯỚC TÍNH LƯỢNG HÀNG CHUYÊN CHỞHÀNG NGÀY TRÊN TỪNG TUYẾN ĐƯỜNG (tt)o Hàng hoá được vận chuyển đi nhiều nơi nên cần lập bảng ghi các địa điểm thuộc công trường từ đó xuất hàng đi hay nhập hàng đến.o Lập xong bảng tổng hợp các luồng hàng thì lên sơ đồ các luồng hàng. Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 4ƯỚC TÍNH LƯỢNG HÀNG CHUYÊN CHỞHÀNG NGÀY TRÊN TỪNG TUYẾN ĐƯỜNG (tt)o Sơ đồ các luồng hàng: Là sơ đồ các tuyến đường vận chuyển mà mỗi đọan của các tuyến đó vẽ thành một dãi băng, chiều rộng của dải băng biểu thị khối lượng hàng lưu thông trên dải đó. Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 5ƯỚC TÍNH LƯỢNG HÀNG CHUYÊN CHỞHÀNG NGÀY TRÊN TỪNG TUYẾN ĐƯỜNG (tt)o Sơ đồ các luồng hàng Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 6CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂNo Phân lọai : Vận chuyển từ ngoài vào đến công trường. Vận chuyển trong công trường. Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 7CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂNo Giá thành vận chuyển. Vận chuyển bằng đường thủy: thường là kinh tế nhất. Vận chuyển bằng đường sắt: có lợi hơn đường ô tô khi chuyên chở những loại vật liệu xây dựng, kết cấu thiết bị nặng và trên đoạn đường tương đối dài (trên 50 km). Vận chuyển bằng đường ô tô: là phương tiện vận chuyển phổ biến nhất vì nó có độ cơ động cao, có thể đưa hàng đến tận nơi với thời gian ngắn không qua khâu bốc dỡ trung gian. Vận chuyển bằng đường ô tô có lợi nhất khi đường dài 10 – 15 km (thường có hiệu quả khi đường dài < 50 km). Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 8CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂNo Giá thành xây dựng 1km đường sá tương quan nhau như sau (lấy đường sắt khổ rộng làm chuẩn): Đường sắt khổ rộng (1,4-1,5m) chiếm 100%. Đường sắt khổ hẹp (1m ) chiếm 60%. Đường ô tô (đá dầm rộng 6m ) chiếm 60%. Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 9GIÁ THÀNH VẬN CHUYỂNo Tính giá thành vận chuyển (1 tấn hàng): GT = G1+ G2+ G3o Trong đó: G1: tiền thuê xe vận tải để chở một tấn hàng G2: tiền bốc xếp trên một tấn hàng G3: tiền đường sá đánh vào một tấn hàng (phí cầu đường) Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 10GIÁ THÀNH VẬN CHUYỂNo G1: tiền thuê xe vận tải để chở một tấn hàng G1   nG k Qko Trong đó Gk: giá thuê một kíp máy (ô tô, đầu, toa xe) n: số lượng xe vận tải ΣnGk: tiền thuê có phương tiện vận tải/1kíp Qk: lượng hàng lưu thông (vận tải) /1kíp Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 11GIÁ THÀNH VẬN CHUYỂNo G3 :tiền đường sá đánh vào một tấn hàng (phí cầu đường) 0.01 A  A1 GG G3  Qno Trong đó A: tỉ lệ khấu hao hàng năm để thu hồi dần vốn đầu tư làm đường A1: tỉ lệ khấu hao hàng năm để sửa chữa cơ bản G’ :tiền đầu tư xây dựng đường G” :tiền bảo quản và tu sửa hàng năm Qn :Khối lượng hàng hóa lưu thông hàng năm Chương 5 - Tổ chức vận chuyển và đường sá công trường 12TÍNH KHẢ NĂNG LƯU THÔNG VÀ KHẢNĂNG CHUYÊN CHỞo Thời gian của một chuyến xe: (kể cả đi và về) l l t  tb   t d   tch v1 v2 tb : thời gian bốc xếp hàng lên xe (giờ) td : thời gian dỡ hàng xuống xe tch : thời gian chờ đợi ở chỗ tránh xe v1 : vận tốc khi có hàng (km/h) v ...

Tài liệu được xem nhiều: