Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 7 - ThS. Đào Quý Phước
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.34 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 7: Thiết kế hệ thống điện – nước cho công trường, cung cấp cho người học những kiến thức như thiết kế hệ thống cấp nước; thiết kế hệ thống cấp điện. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 7 - ThS. Đào Quý Phước ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG BỘ MÔN THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNGPHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN:THS. ĐÀO QUÝ PHƯỚC quyphuoc24@gmail.comThS. ĐÀO QUÝ PHƯỚCEmail: dqphuoc@hcmut.edu.vn Phone: 0394282546huoc24@gmail.com Trang: 01 NỘI DUNG • Thiết kế hệ 1 thống cấp nước • Thiết kế hệ 2 thống cấp điệnNội dung trong chương này được tham khảo từ bài giảng của: PGS.TS. LƯƠNG ĐỨC LONG Trang: 021. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.1 Nội dung • Xác định lưu lượng nước cần thiết trên công trường. • Các yêu cầu về chất lượng nước và chọn nguồn nước cung cấp. • Thiết kế mạng lưới cấp nước. Nước dùng cho các nhu cầu trên công trường bao gồm: • Nước phục vụ cho sản xuất: rửa đá, tưới ẩm gạch (Q1) • Nước phục vụ sinh hoạt ở công trường. (Q2) • Nước phục vụ cho sinh hoạt ở lán trại. (Q3) • Nước phục vụ chữa cháy. (Q4) Trang: 031. Thiết kế hệ thống cấp nước1.2 Nước phục vụ cho sản xuất (Q1) S * A* Kg Q1 =Trong đó: 3600 * n • Sj (j=1,m): số lượng các đơn vị sản xuất hoặc xe máy, hoặc khối lượng công tác hàng ngày; • A = ∑Aj (j=1,m): lượng nước tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng nước (l/ngày). • Kg=2 ÷ 2,5: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ (l/ngày). • 3600: Đổi từ giờ sang giây. • n=8: Số giờ làm việc trong một ngày ở công trường.Bảng tra Kg Trang: 041. Thiết kế hệ thống cấp nướcBảng – Lượng nước tiêu chuẩn Aj dùng cho từng loại Sj Trang: 051. Thiết kế hệ thống cấp nước1.3 Nước phục vụ cho sinh hoạt ở công trường (Q2) N * B * Kg Q2 =Trong đó: 3600 * n • N=Nmax: Số người lớn nhất làm việc trong một ngày ở công trường. • B=15 ÷ 20 lít/ngày: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho một người trong một ngày ở công trường. • Kg=1,8 ÷ 2,0: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ (l/ngày). • 3600: Đổi từ giờ sang giây. • n=8: Số giờ làm việc trong một ngày ở công trường.Bảng tra Kg Trang: 061. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.4. Nước phục vụ cho sinh hoạt ở lán trại (Q3) N1 * B1 Q3 = * K g * K ng Trong đó: 3600 * 24 • N1= Số người ở khu lán trại. • B1=40÷60 lít/ngày: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho một người trong một ngày ở khu lán trại. • Kg=1,5 ÷ 1,8: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ • Kng=1,4 ÷ 1,5: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong ngày.Bảng tra Kg Trang: 071. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.5. Nước phục vụ cho chữa cháy (Q4) Q4 được tính bằng phương pháp tra bảng Ñoä khoù chaùy cuûa Löu löôïng nöôùc cho moät ñaùm chaùy ñoái vôùí nhaø coù khoái tích nhaø (ngaøn/m3) Q4) Qt = 0,7*(Q1+Q2+Q3) + Q4 (nếu Q1+Q2+Q3 < Q4) Trang: 081. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.6. Chất lượng nước và nguồn nước Chất lượng nước: • Nước phục vụ cho các quá trình trộn vữa bê tông và vữa xây, trát không được chứa axít, sulfat, dầu mỡ… • Nước dùng cho sinh hoạt phải đảm bảo các yêu cầu như trong, sạch, không chứa các vi trùng gây bệnh, đạt các tiêu chuẩn về nước sinh hoạt do Bộ Y tế quy định. Nguồn cung cấp nước: • Nước do nhà máy nước của địa phương cung cấp • Nước lấy từ các nguồn nước thiên nhiên: sông, suối, ao, hồ, kênh, mương, giếng, nước ngầm... Trang: 091. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.7. Thiết kế cung cấp nước tạm thời • Chuẩn bị số liệu cụ thể là lập tổng bình đồ, thống kê các nơi sử dụng nước và lập tiến độ thi công. • Vạch sơ đồ mạng lưới đường ống với các điểm sử dụng nước và lưu lượng tại mỗi điểm. • Phân chia mạng lưới đường ống thành những mạng riêng rẽ, tính lưu lượng trong mỗi mạng. • Xác định chiều dài của mỗi đoạn đường ống, đường kính ống dẫn, độ giảm áp suất trong các ống. • Tính cột nước của tháp nước hay của trạm bơm, chọn cao trình tháp nước, số máy bơm, loại máy bơm, động cơ máy bơm. • Thiết kế các công trình đầu mối (trạm bơm, trạm lọc, tháp nước). Trang: 101. Thi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 7 - ThS. Đào Quý Phước ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG BỘ MÔN THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNGPHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN:THS. ĐÀO QUÝ PHƯỚC quyphuoc24@gmail.comThS. ĐÀO QUÝ PHƯỚCEmail: dqphuoc@hcmut.edu.vn Phone: 0394282546huoc24@gmail.com Trang: 01 NỘI DUNG • Thiết kế hệ 1 thống cấp nước • Thiết kế hệ 2 thống cấp điệnNội dung trong chương này được tham khảo từ bài giảng của: PGS.TS. LƯƠNG ĐỨC LONG Trang: 021. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.1 Nội dung • Xác định lưu lượng nước cần thiết trên công trường. • Các yêu cầu về chất lượng nước và chọn nguồn nước cung cấp. • Thiết kế mạng lưới cấp nước. Nước dùng cho các nhu cầu trên công trường bao gồm: • Nước phục vụ cho sản xuất: rửa đá, tưới ẩm gạch (Q1) • Nước phục vụ sinh hoạt ở công trường. (Q2) • Nước phục vụ cho sinh hoạt ở lán trại. (Q3) • Nước phục vụ chữa cháy. (Q4) Trang: 031. Thiết kế hệ thống cấp nước1.2 Nước phục vụ cho sản xuất (Q1) S * A* Kg Q1 =Trong đó: 3600 * n • Sj (j=1,m): số lượng các đơn vị sản xuất hoặc xe máy, hoặc khối lượng công tác hàng ngày; • A = ∑Aj (j=1,m): lượng nước tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng nước (l/ngày). • Kg=2 ÷ 2,5: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ (l/ngày). • 3600: Đổi từ giờ sang giây. • n=8: Số giờ làm việc trong một ngày ở công trường.Bảng tra Kg Trang: 041. Thiết kế hệ thống cấp nướcBảng – Lượng nước tiêu chuẩn Aj dùng cho từng loại Sj Trang: 051. Thiết kế hệ thống cấp nước1.3 Nước phục vụ cho sinh hoạt ở công trường (Q2) N * B * Kg Q2 =Trong đó: 3600 * n • N=Nmax: Số người lớn nhất làm việc trong một ngày ở công trường. • B=15 ÷ 20 lít/ngày: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho một người trong một ngày ở công trường. • Kg=1,8 ÷ 2,0: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ (l/ngày). • 3600: Đổi từ giờ sang giây. • n=8: Số giờ làm việc trong một ngày ở công trường.Bảng tra Kg Trang: 061. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.4. Nước phục vụ cho sinh hoạt ở lán trại (Q3) N1 * B1 Q3 = * K g * K ng Trong đó: 3600 * 24 • N1= Số người ở khu lán trại. • B1=40÷60 lít/ngày: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho một người trong một ngày ở khu lán trại. • Kg=1,5 ÷ 1,8: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ • Kng=1,4 ÷ 1,5: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong ngày.Bảng tra Kg Trang: 071. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.5. Nước phục vụ cho chữa cháy (Q4) Q4 được tính bằng phương pháp tra bảng Ñoä khoù chaùy cuûa Löu löôïng nöôùc cho moät ñaùm chaùy ñoái vôùí nhaø coù khoái tích nhaø (ngaøn/m3) Q4) Qt = 0,7*(Q1+Q2+Q3) + Q4 (nếu Q1+Q2+Q3 < Q4) Trang: 081. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.6. Chất lượng nước và nguồn nước Chất lượng nước: • Nước phục vụ cho các quá trình trộn vữa bê tông và vữa xây, trát không được chứa axít, sulfat, dầu mỡ… • Nước dùng cho sinh hoạt phải đảm bảo các yêu cầu như trong, sạch, không chứa các vi trùng gây bệnh, đạt các tiêu chuẩn về nước sinh hoạt do Bộ Y tế quy định. Nguồn cung cấp nước: • Nước do nhà máy nước của địa phương cung cấp • Nước lấy từ các nguồn nước thiên nhiên: sông, suối, ao, hồ, kênh, mương, giếng, nước ngầm... Trang: 091. Thiết kế hệ thống cấp nước 1.7. Thiết kế cung cấp nước tạm thời • Chuẩn bị số liệu cụ thể là lập tổng bình đồ, thống kê các nơi sử dụng nước và lập tiến độ thi công. • Vạch sơ đồ mạng lưới đường ống với các điểm sử dụng nước và lưu lượng tại mỗi điểm. • Phân chia mạng lưới đường ống thành những mạng riêng rẽ, tính lưu lượng trong mỗi mạng. • Xác định chiều dài của mỗi đoạn đường ống, đường kính ống dẫn, độ giảm áp suất trong các ống. • Tính cột nước của tháp nước hay của trạm bơm, chọn cao trình tháp nước, số máy bơm, loại máy bơm, động cơ máy bơm. • Thiết kế các công trình đầu mối (trạm bơm, trạm lọc, tháp nước). Trang: 101. Thi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tổ chức thi công Tổ chức thi công Thiết kế hệ thống điện cho công trường Thiết kế hệ thống nước cho công trường Xây dựng công trình đầu mối Thiết kế mạng lưới điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đồ án: Thiết kế tổ chức thi công công trình
132 trang 167 0 0 -
Đồ án tổ chức thi công Lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ xiên
48 trang 142 0 0 -
Đồ án môn học: Thiết kế mạng lưới điện
56 trang 108 0 0 -
Giáo trình Tổ chức thi công (Nghề: Kỹ thuật xây dựng - TC/CĐ) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
82 trang 60 0 0 -
Báo cáo thực tập công nhân ngành: Xây dựng
54 trang 46 0 0 -
Tổng hợp các mẫu báo cáo thực tập xây dựng thông dụng
34 trang 46 0 0 -
Bài giảng Tổ chức thi công - Nguyễn Quốc Toàn
135 trang 43 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng: Bệnh viện đa khoa - Kiến An - Hải Phòng
270 trang 35 0 0 -
Đồ án: Thiết kế mạng lưới điện truyền tải
61 trang 35 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng: Khu Giảng Đường C1 Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
192 trang 34 0 0