Danh mục

Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân

Số trang: 23      Loại file: ppt      Dung lượng: 481.00 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (23 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhânTÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂNTính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức: ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 và 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24 Vậy: ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ) So sánh giá trị của hai biểu thức:( a x b ) x c và a x ( b x c ) trong bảng sau:a b c (axb)xc ax(bxc)3 4 5 ( 3 x 4 ) x 5 = 60 3 x ( 4 x 5 ) = 605 2 3 ( 5 x 2 ) x 3 = 30 5 x ( 2 x 3 ) = 304 6 2 ( 4 x 6 ) x 2 = 48 4 x ( 6 x 2 ) = 48Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào với giá trị của biểu thức a x (b x c) ?A.( a x b ) xc > a x ( b x c )B. ( a x b ) x c = a x ( b x c )C. ( a x b ) x c < a x ( b x c )a x ( b x c) = a x ( b x c ) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau: axbxc=(axb)xc=ax(bxc)Tính bằng hai cách: 2x5x4=?Cách 1: 2 x 5 x 4 = ( 2 x 5 ) x 4 = 10 x 4 = 40Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 ) = 2 x 20 = 40 Bài tập 1: Tính bằng hai cách:a) 4x5x3 b) 5x2x7 3x5x6 3x4x54 x 5 x 3 = ( 4 x 5 ) x 3 = 20 x 3 = 604 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 603 x 5 x 6 = ( 3 x 5 ) x 6 = 15 x 6 = 903 x 5 x 6 = 3 x ( 5 x 6 ) = 3 x 30 = 905 x 2 x 7= ( 5 x 2 ) x 7 = 10 x 7 = 705 x 2 x 7 =( 5 x 2 ) x 7 = 10 x 7 = 703 x 4 x 5 = ( 3 x 4 ) x 5 = 12 x 5 = 603 x 4 x 5 = 3 x ( 4 x 5 ) = 3 x 20 = 60 Bài tập 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhấta) 13 x 5 x 2 b) 2 x 26 x 5 5 x 2 x 34 5x9x3x2 a) Cách tính nào thuận tiện hơn ?A. 13 x 5 x 2 = ( 13 x 5 ) x 2 = 65 x 2 = 130B. 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130C. 13 x 5 x 2 = (13 x 2 ) x 5 = 26 x 5 = 130D. 13 x 5 x 2 = ( 2 x 13 ) x 5 = 26 x 5 = 130Bạn đãđúng!Rất tiếc! Sai mất rồi. b) Cách tính nào thuận tiện hơn?A. 5 x 2 x 34 = ( 5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 = 340B. 5 x 2 x 34 = 5 x ( 2 x 34 ) = 5 x 68 = 340C. 5 x 2 x 34 = ( 5 x 34 ) x 2 = 170 x 2 = 340D. 5 x 2 x 34 = ( 34 x 2 ) x 5 = 68 x 5 = 340Bạn đãđúng!Rất tiếc! Sai mất rồi.c. Cách tính nào thuận tiện hơn? A. 2 x 26 x 5 = (2 x 26) x 5 = 52 x 5 = 260 B. 2 x 26 x 5 = 2 x (5 x 26) = 2 x 130 = 260 C. 2 x 26 x 5 =(2 x 5) x 26 = 10 x 26 = 260 D. 2 x 26 x 5 = (26 x 2) x 5 = 52 x 5 = 260Bạn đãđúng!Rất tiếc! Sai mất rồi. d) Cách tính nào thuận tiện hơn:A. 5 x 9 x 3 x 2 = ( 5 x 9 ) x ( 3 x 2 ) = 45 x 6 = 270B. 5 x 9 x 3 x 2 = ( 5 x 3 ) x ( 9 x 2 ) = 15 x 18 = 270C. 5 x 9 x 3 x 2 = ( 9 x 2 ) x ( 3 x 5 ) = 18 x 25 = 270D. 5 x 9 x 3 x 2 = ( 5 x 2 ) x ( 9 x 3 ) = 10 x 27 = 270Bạn đãđúng!

Tài liệu được xem nhiều: