Bài giảng Toán cao cấp A3: Chương 1 - Nguyễn Quốc Tiến
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 491.53 KB
Lượt xem: 37
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Toán cao cấp A3: Chương 1 trình bày các nội dung trong phép tính vi phân hàm nhiều biến. Nội dung cụ thể chương 1 gồm có: Hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, vi phân toàn phần, cực trị của hàm hai biến và bài tập cuối chương. Mời bạn đọc tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán cao cấp A3: Chương 1 - Nguyễn Quốc Tiến NGUYỄN QUỐC TIẾN BÀI GIẢNG TOÁN CAO CẤP A3 2 2 2 x y z 2 2 2 1 a b c THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-2011 1 CHƯƠNG 1. PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN 1.1 Hàm nhiều biến 1.1.1 Các định nghĩa Một qui luật f đặt tương ứng mỗi cặp số thực ( x, y ) D D, D R với một và chỉ một phần tử z R thì ta nói f là hàm hai biến số trên D D . Ký hiệu f : D D R hay z f ( x, y ) . Ví dụ: Các hàm z xy, t x 2 y 2 1 Đối với hàm ba biến thì ta có định nghĩa tương tự, khi đó ta có: u f ( x, y, z ) . Chẳng hạn u 1 x 2 y 2 z 2 , u x y 2 z , ... Tập hợp các cặp ( x, y ) mà ứng với chúng có thể xác định được giá trị của z được gọi là miền xác định của hàm hai biến z f ( x, y ) , ký hiệu là D( f ) . Ví dụ: 1 Miền xác định của hàm z là x 2 y 2 4 . Vậy D( f ) gồm các điểm 2 2 1 x y nằm trong vòng tròn tâm là gốc toạ độ và bán kính bằng 2. Miền xác định của hàm z sin( x y) là R 2 1.1.2 Giới hạn của hàm hai biến Số L được gọi là giới hạn của hàm z f ( x, y ) khi điểm M ( x, y) tiến đến điểm M 0 ( x0 , y0 ) nếu với mọi 0 bé tuỳ ý cho trước có thể tìm được 0 sao cho khi 0 M 0 M thì f ( x, y ) A . Ký hiệu lim f ( x, y) A hay lim f ( x, y ) A M M 0 x x0 y y0 Giới hạn của hàm hai biến còn có thể định nghĩa thông qua giới hạn của dãy như sau: Cho hàm số f ( M ) f ( x, y ) xác định trong miền D chứa điểm M 0 ( x0 , y0 ) có thể trừ điểm M 0 . Ta nói rằng L là giới hạn của f ( x, y ) khi điểm M ( x, y ) dần tới điểm M 0 ( x0 , y0 ) nếu với mọi dãy M n ( xn , yn ) thuộc D dần tới M 0 ta đều có lim f ( xn , yn ) L . n Ký hiệu lim f ( x, y) L hay lim f ( M ) L ( x , y ) ( x0 , y0 ) M M 0 xy Ví dụ: Tính lim f ( x, y ) với f ( x, y) ( x , y ) (0,0) x y2 2 2 x Ta có f ( x, y ) . y y , ( x, y ) (0, 0) , do đó ( xn , yn ) (0, 0) ta đều có x2 y2 lim f ( xn , yn ) 0 = 0. ( xn , y n ) (0,0) xy Ví dụ: Chứng minh lim không tồn tại. x 0 y 0 x y2 2 x2 1 2x2 2 Cho y x ta có L lim 2 2 , nhưng cho y 2 x thì L lim 2 . Vậy x 0 x x 2 x0 x 4 x 2 5 y 0 y 0 khi ( x, y ) tiến về (0, 0) theo các hướng khác nhau thì f ( x, y ) có những giới hạn khác nhau. xy Do đó lim 2 không tồn tại. x 0 x y 2 y 0 1.1.3 Tính liên tục của hàm hai biến. Giả sử M 0 ( x0 , y0 ) D( f ) . Hàm z f ( x, y ) được gọi là hàm liên tục tại điểm M0 nếu lim f ( x, y ) f ( x0 , y0 ) . x x0 y y0 Hàm số liên tục tại mọi điểm của một miền nào đó gọi là hàm liên tục trong miền đó. Điểm mà tại đó hàm số không liên tục gọi là điểm gián đoạn của hàm số Ví dụ: Hàm số f ( x, y) x 2 y 2 liên tục tại mọi điểm của R 2 xy , ( x, y ) (0, 0) Hàm số f ( x, y) x 2 y 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán cao cấp A3: Chương 1 - Nguyễn Quốc Tiến NGUYỄN QUỐC TIẾN BÀI GIẢNG TOÁN CAO CẤP A3 2 2 2 x y z 2 2 2 1 a b c THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-2011 1 CHƯƠNG 1. PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN 1.1 Hàm nhiều biến 1.1.1 Các định nghĩa Một qui luật f đặt tương ứng mỗi cặp số thực ( x, y ) D D, D R với một và chỉ một phần tử z R thì ta nói f là hàm hai biến số trên D D . Ký hiệu f : D D R hay z f ( x, y ) . Ví dụ: Các hàm z xy, t x 2 y 2 1 Đối với hàm ba biến thì ta có định nghĩa tương tự, khi đó ta có: u f ( x, y, z ) . Chẳng hạn u 1 x 2 y 2 z 2 , u x y 2 z , ... Tập hợp các cặp ( x, y ) mà ứng với chúng có thể xác định được giá trị của z được gọi là miền xác định của hàm hai biến z f ( x, y ) , ký hiệu là D( f ) . Ví dụ: 1 Miền xác định của hàm z là x 2 y 2 4 . Vậy D( f ) gồm các điểm 2 2 1 x y nằm trong vòng tròn tâm là gốc toạ độ và bán kính bằng 2. Miền xác định của hàm z sin( x y) là R 2 1.1.2 Giới hạn của hàm hai biến Số L được gọi là giới hạn của hàm z f ( x, y ) khi điểm M ( x, y) tiến đến điểm M 0 ( x0 , y0 ) nếu với mọi 0 bé tuỳ ý cho trước có thể tìm được 0 sao cho khi 0 M 0 M thì f ( x, y ) A . Ký hiệu lim f ( x, y) A hay lim f ( x, y ) A M M 0 x x0 y y0 Giới hạn của hàm hai biến còn có thể định nghĩa thông qua giới hạn của dãy như sau: Cho hàm số f ( M ) f ( x, y ) xác định trong miền D chứa điểm M 0 ( x0 , y0 ) có thể trừ điểm M 0 . Ta nói rằng L là giới hạn của f ( x, y ) khi điểm M ( x, y ) dần tới điểm M 0 ( x0 , y0 ) nếu với mọi dãy M n ( xn , yn ) thuộc D dần tới M 0 ta đều có lim f ( xn , yn ) L . n Ký hiệu lim f ( x, y) L hay lim f ( M ) L ( x , y ) ( x0 , y0 ) M M 0 xy Ví dụ: Tính lim f ( x, y ) với f ( x, y) ( x , y ) (0,0) x y2 2 2 x Ta có f ( x, y ) . y y , ( x, y ) (0, 0) , do đó ( xn , yn ) (0, 0) ta đều có x2 y2 lim f ( xn , yn ) 0 = 0. ( xn , y n ) (0,0) xy Ví dụ: Chứng minh lim không tồn tại. x 0 y 0 x y2 2 x2 1 2x2 2 Cho y x ta có L lim 2 2 , nhưng cho y 2 x thì L lim 2 . Vậy x 0 x x 2 x0 x 4 x 2 5 y 0 y 0 khi ( x, y ) tiến về (0, 0) theo các hướng khác nhau thì f ( x, y ) có những giới hạn khác nhau. xy Do đó lim 2 không tồn tại. x 0 x y 2 y 0 1.1.3 Tính liên tục của hàm hai biến. Giả sử M 0 ( x0 , y0 ) D( f ) . Hàm z f ( x, y ) được gọi là hàm liên tục tại điểm M0 nếu lim f ( x, y ) f ( x0 , y0 ) . x x0 y y0 Hàm số liên tục tại mọi điểm của một miền nào đó gọi là hàm liên tục trong miền đó. Điểm mà tại đó hàm số không liên tục gọi là điểm gián đoạn của hàm số Ví dụ: Hàm số f ( x, y) x 2 y 2 liên tục tại mọi điểm của R 2 xy , ( x, y ) (0, 0) Hàm số f ( x, y) x 2 y 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Toán cao cấp A3 Bài giảng Toán cao cấp A3 Bài giảng Toán cao cấp A3 Chương 1 Phép tính vi phân Hàm nhiều biến Toán cao cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
106 trang 230 0 0 -
Giáo trình Hình học vi phân: Phần 1
49 trang 179 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 171 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Toán giải tích - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
8 trang 132 0 0 -
4 trang 101 0 0
-
Giáo trình Toán học cao cấp (tập 2) - NXB Giáo dục
213 trang 92 0 0 -
Kỷ yếu Kỳ thi Olympic Toán học sinh viên - học sinh lần thứ 29 (Năm 2023)
145 trang 86 0 0 -
Bài giảng Toán cao cấp - Chương 1: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
16 trang 81 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp A3: Phần 2
60 trang 77 0 0 -
7 trang 76 1 0