Bài giảng Toán rời rạc: Quan hệ - Nguyễn Thành Nhựt
Số trang: 39
Loại file: pdf
Dung lượng: 732.78 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương này cung cấp cho người học các kiến thức về quan hệ. Nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Định nghĩa và tính chất, biểu diễn quan hệ, quan hệ tương đương - Đồng dư, quan hệ thứ tự, biểu đồ Hass,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán rời rạc: Quan hệ - Nguyễn Thành NhựtChương 3 HỆ QUAN HỆ 1 2I. Quan hệ 1. Định nghĩa và tính chất 2. Biểu diễn quan hệ 3. Quan hệ tương đương. Đồng dư 4. Quan hệ thứ tự, biểu đồ Hass 3 1. Định nghĩa Một quan hệ hai ngôi từ tập A đến tập B là tập con của tích Đềcác R ⊆ A x B. Chúng ta sẽ viết a R b thay cho (a, b) ∈ R. Quan hệ từ A đến chính nó được gọi là quan hệ trên A R = { (a1, b1), (a1, b3), (a3, b3) } 41. Định nghĩa Ví dụ. A = tập sinh viên; B = các lớp học. R = {(a, b) | sinh viên a học lớp b} 51. Định nghĩaVí dụ. Cho A = {1, 2, 3, 4}, và R = {(a, b) | a là ước của b}Khi đó R = {(1, 1), (1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 2), (2, 4), (3, 3), (4,4)} 1 2 3 4 1 2 3 42. Các tính chất của Quan hệĐịnh nghĩa. Quan hệ R trên A được gọi là phản xạ nếu: ∀a ∈ A, a R aVí dụ. Trên tập A = {1, 2, 3, 4}, quan hệ: R1 = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (3, 4), (4, 1), (4, 4)} không phản xạ vì (3, 3) ∉ R1 R2 = {(1,1), (1,2), (1,4), (2, 2), (3, 3), (4, 1), (4, 4)} phản xạ vì (1,1), (2, 2), (3, 3), (4, 4) ∈ R2 6 Quan hệ ≤ trên Z phản xạ vì a ≤ a với mọi a∈ Z Quan hệ > trên Z không phản xạ vì 1 > 1Quan hệ“ | ” (“ước số”) trên Z + là phản xạ vì mọi sốnguyên a là ước của chính nó .Chú ý. Quan hệ R trên tập A là phản xạ nếu nó chứa đườngchéo của A × A : ∆ = {(a, a); a ∈ A} 4 3 2 1 1 2 3 4 7 82. Các tính chất của Quan hệĐịnh nghĩa. Quan hệ R trên A được gọi là đối xứng nếu: ∀a ∈ A ∀b ∈ A (a R b) → (b R a)Quan hệ R được gọi là phản xứng nếu ∀ a ∈ A ∀b ∈ A (a R b) ∧ (b R a) → (a = b)Ví dụ. Quan hệ R1 = {(1,1), (1,2), (2,1)} trên tập A = {1, 2, 3, 4} là đối xứng Quan hệ ≤ trên Z không đối xứng.Tuy nhiên nó phản xứng vì (a ≤ b) ∧ (b ≤ a) → (a = b) 92. Các tính chất của Quan hệ Quan hệ“ | ” (“ước số”) trên Z +. không đối xứngTuy nhiên nó có tính phản xứng vì (a | b) ∧ (b | a) → (a = b)Chú ý. Quan hệ R trên A là đối xứng nếu nó đối xứng nhau qua đường chéo ∆ của A × A. Quan hệ R là phản xứng nếu chỉ có các phần tử nằm trên đường chéo là đối xứng qua ∆ của A × A. 4 4 * 3 3 2 2 * * 1 1 1 2 3 4 1 2 3 4 102. Các tính chất của Quan hệĐịnh nghĩa. Quan hệ R trên A có tính bắc cầu (truyền) nếu ∀a, b,c ∈A,(a R b) ∧ (b R c) → (a R c)Ví dụ.Quan hệ R = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (1, 3), (2, 3)}trên tập A = {1, 2, 3, 4} có tính bắc cầu.Quan hệ ≤ và “|”trên Z có tính bắc cầu (a ≤ b) ∧ (b ≤ c) → (a ≤ c) (a | b) ∧ (b | c) → (a | c)Tóm lạiR phản xạ : aRaR đối xứng: aRb bRaR phản xứng: aRb và bRa a=bR bắc cầu: aRb và bRc aRc 11 123. Quan hệ tương đương Giới thiệu Quan hệ tương đương Lớp tương đương 13 Định nghĩaVí dụ.Cho S = {sinh viên của lớp}, gọi R = {(a,b): a có cùng họ với b}Hỏi R phản xạ xạ?? Yes Mọi sinh viên có cùng họ R đối xứng? xứng? Yes thuộc cùng một Yes nhóm. R bắc cầu cầu??3. Quan hệ tương đương Định nghĩa. Quan hệ R trên tập A được gọi là tương đương nếu nó có tính chất phản xạ, đối xứng và bắc cầu :Ví dụ. Quan hệ R trên các chuỗi ký tự xác định bởi aRbnếu a và b có cùng độ dài. Khi đó R là quan hệ tươngđương.Ví dụ. Cho R là quan hệ trên R sao cho aRb nếu a – bnguyên. Khi đó R là quan hệ tương đương 143. Quan hệ tương đươngCho a và b là hai số nguyên. a được gọi là ước của b hayb chia hết cho a nếu tồn tại số nguyên k sao cho b = kaVí dụ. Cho m là số nguyên dương và R quan hệ trên Z saocho aRb nếu a – b chia hết cho m, khi đó R là quan hệtương đương.- Rõ ràng quan hệ này có tính phản xạ và đối xứng.- Cho a, b, c sao cho a – b và b – c chia hết cho m, khi đóa – c = a – b + b – c cũng chia hết cho m. Suy ra R có tínhchất bắc cầu.- Quan hệ này được gọi là đồng dư modulo m và chúngta viết a ≡ b (mod m)thay vì aRb 15 16 Lớp tương đươngĐịnh nghĩa. Cho R là quan hệ tương đương trên A vàphần tử a ∈ A . Lớp tương đương chứa a được ký hiệubởi [a]R hoặc [a] là tập [a]R = {b ∈ A| b R a} 17Lớp tương đươngVí dụ. Tìm các lớp tương đương modulo 8 chứa 0 và 1?Giải. Lớp tương đương modulo 8 chứa 0 gồm tất cả các số nguyên a chia hết cho 8. Do đó [0]8 ={ …, – 16, – 8, 0, 8, 16, … }Tương tự [1]8 = {a | a chia 8 dư 1} = { …, – 15, – 7, 1, 9, 17, … } 18Lớp tương đươngChú ý. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán rời rạc: Quan hệ - Nguyễn Thành NhựtChương 3 HỆ QUAN HỆ 1 2I. Quan hệ 1. Định nghĩa và tính chất 2. Biểu diễn quan hệ 3. Quan hệ tương đương. Đồng dư 4. Quan hệ thứ tự, biểu đồ Hass 3 1. Định nghĩa Một quan hệ hai ngôi từ tập A đến tập B là tập con của tích Đềcác R ⊆ A x B. Chúng ta sẽ viết a R b thay cho (a, b) ∈ R. Quan hệ từ A đến chính nó được gọi là quan hệ trên A R = { (a1, b1), (a1, b3), (a3, b3) } 41. Định nghĩa Ví dụ. A = tập sinh viên; B = các lớp học. R = {(a, b) | sinh viên a học lớp b} 51. Định nghĩaVí dụ. Cho A = {1, 2, 3, 4}, và R = {(a, b) | a là ước của b}Khi đó R = {(1, 1), (1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 2), (2, 4), (3, 3), (4,4)} 1 2 3 4 1 2 3 42. Các tính chất của Quan hệĐịnh nghĩa. Quan hệ R trên A được gọi là phản xạ nếu: ∀a ∈ A, a R aVí dụ. Trên tập A = {1, 2, 3, 4}, quan hệ: R1 = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (3, 4), (4, 1), (4, 4)} không phản xạ vì (3, 3) ∉ R1 R2 = {(1,1), (1,2), (1,4), (2, 2), (3, 3), (4, 1), (4, 4)} phản xạ vì (1,1), (2, 2), (3, 3), (4, 4) ∈ R2 6 Quan hệ ≤ trên Z phản xạ vì a ≤ a với mọi a∈ Z Quan hệ > trên Z không phản xạ vì 1 > 1Quan hệ“ | ” (“ước số”) trên Z + là phản xạ vì mọi sốnguyên a là ước của chính nó .Chú ý. Quan hệ R trên tập A là phản xạ nếu nó chứa đườngchéo của A × A : ∆ = {(a, a); a ∈ A} 4 3 2 1 1 2 3 4 7 82. Các tính chất của Quan hệĐịnh nghĩa. Quan hệ R trên A được gọi là đối xứng nếu: ∀a ∈ A ∀b ∈ A (a R b) → (b R a)Quan hệ R được gọi là phản xứng nếu ∀ a ∈ A ∀b ∈ A (a R b) ∧ (b R a) → (a = b)Ví dụ. Quan hệ R1 = {(1,1), (1,2), (2,1)} trên tập A = {1, 2, 3, 4} là đối xứng Quan hệ ≤ trên Z không đối xứng.Tuy nhiên nó phản xứng vì (a ≤ b) ∧ (b ≤ a) → (a = b) 92. Các tính chất của Quan hệ Quan hệ“ | ” (“ước số”) trên Z +. không đối xứngTuy nhiên nó có tính phản xứng vì (a | b) ∧ (b | a) → (a = b)Chú ý. Quan hệ R trên A là đối xứng nếu nó đối xứng nhau qua đường chéo ∆ của A × A. Quan hệ R là phản xứng nếu chỉ có các phần tử nằm trên đường chéo là đối xứng qua ∆ của A × A. 4 4 * 3 3 2 2 * * 1 1 1 2 3 4 1 2 3 4 102. Các tính chất của Quan hệĐịnh nghĩa. Quan hệ R trên A có tính bắc cầu (truyền) nếu ∀a, b,c ∈A,(a R b) ∧ (b R c) → (a R c)Ví dụ.Quan hệ R = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (1, 3), (2, 3)}trên tập A = {1, 2, 3, 4} có tính bắc cầu.Quan hệ ≤ và “|”trên Z có tính bắc cầu (a ≤ b) ∧ (b ≤ c) → (a ≤ c) (a | b) ∧ (b | c) → (a | c)Tóm lạiR phản xạ : aRaR đối xứng: aRb bRaR phản xứng: aRb và bRa a=bR bắc cầu: aRb và bRc aRc 11 123. Quan hệ tương đương Giới thiệu Quan hệ tương đương Lớp tương đương 13 Định nghĩaVí dụ.Cho S = {sinh viên của lớp}, gọi R = {(a,b): a có cùng họ với b}Hỏi R phản xạ xạ?? Yes Mọi sinh viên có cùng họ R đối xứng? xứng? Yes thuộc cùng một Yes nhóm. R bắc cầu cầu??3. Quan hệ tương đương Định nghĩa. Quan hệ R trên tập A được gọi là tương đương nếu nó có tính chất phản xạ, đối xứng và bắc cầu :Ví dụ. Quan hệ R trên các chuỗi ký tự xác định bởi aRbnếu a và b có cùng độ dài. Khi đó R là quan hệ tươngđương.Ví dụ. Cho R là quan hệ trên R sao cho aRb nếu a – bnguyên. Khi đó R là quan hệ tương đương 143. Quan hệ tương đươngCho a và b là hai số nguyên. a được gọi là ước của b hayb chia hết cho a nếu tồn tại số nguyên k sao cho b = kaVí dụ. Cho m là số nguyên dương và R quan hệ trên Z saocho aRb nếu a – b chia hết cho m, khi đó R là quan hệtương đương.- Rõ ràng quan hệ này có tính phản xạ và đối xứng.- Cho a, b, c sao cho a – b và b – c chia hết cho m, khi đóa – c = a – b + b – c cũng chia hết cho m. Suy ra R có tínhchất bắc cầu.- Quan hệ này được gọi là đồng dư modulo m và chúngta viết a ≡ b (mod m)thay vì aRb 15 16 Lớp tương đươngĐịnh nghĩa. Cho R là quan hệ tương đương trên A vàphần tử a ∈ A . Lớp tương đương chứa a được ký hiệubởi [a]R hoặc [a] là tập [a]R = {b ∈ A| b R a} 17Lớp tương đươngVí dụ. Tìm các lớp tương đương modulo 8 chứa 0 và 1?Giải. Lớp tương đương modulo 8 chứa 0 gồm tất cả các số nguyên a chia hết cho 8. Do đó [0]8 ={ …, – 16, – 8, 0, 8, 16, … }Tương tự [1]8 = {a | a chia 8 dư 1} = { …, – 15, – 7, 1, 9, 17, … } 18Lớp tương đươngChú ý. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Toán rời rạc Bài giảng Toán rời rạc Biểu diễn quan hệ Quan hệ tương đương Quan hệ thứ tự Biểu đồ HassGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi kết thúc môn học Nhập môn Toán rời rạc năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 357 14 0 -
Kiến thức tổng hợp về Toán rời rạc: Phần 1
151 trang 257 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - Nguyễn Gia Định
67 trang 231 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - Đỗ Đức Giáo
238 trang 217 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
107 trang 139 0 0 -
Giáo trình Cơ sở Toán học: Phần 1 - Nguyễn Gia Định
91 trang 80 0 0 -
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - Nguyễn Quỳnh Diệp
84 trang 79 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc - TS. Võ Văn Tuấn Dũng
143 trang 72 0 0 -
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - ThS. Trần Quang Khải
27 trang 71 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - Vũ Đình Hòa
84 trang 67 0 0