Danh mục

Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 4: Biểu diễn tri thức

Số trang: 29      Loại file: pdf      Dung lượng: 206.55 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp nội dung của chương 3 "Bài giảng Trí tuệ nhân tạo", chương 4 trình bày các nội dung: Biểu diễn và ánh xạ, các cách tiếp cận, các vấn đề trong biểu diễn tri thức, vấn đề khung. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 4: Biểu diễn tri thức Chương 4:Biểu diễn tri thức 1Nội dung Biểu diễn và ánh xạ Các cách tiếp cận Các vấn ñề trong biểu diễn tri thức Vấn ñề khung 2 Biểu diễn tri thức Là phương pháp mã hoá tri thức, nhằm thành lập cơ sỡ tri thức cho các hệ thống dựa trên tri thức Tri thức thực Tri thức Của lĩnh vực Bằng cách nào ? tính toánGồm: ñối tượng và các quan Bằng cách: dùng các lược Gồm: Bảng ánh xạ giữa:hệ giữa chúng trong lĩnh ñồ biểu diễn (scheme). ðối tượng thực ñối tượngvực. Chọn dùng lược ñồ cho tính toán. loại tri thức là vấn ñề quan Quan hệ thực quan hệ trọng. tính toán. 3Các loại lược ñồ biểu diễn Lược ñồ logic Dùng các biểu thức trong logic hình thức ,như phép toán vị từ, ñể biểu diễn tri thức. Các luật suy diễn áp dụng cho loại lược ñồ này (như: MP, MT,…). Ngôn ngữ lập trình hiện thực tốt nhất cho loại lược ñồ này là: PROLOG. Lược ñồ thủ tục Biểu diễn tri thức như tập các chỉ thị lệnh ñể giải quyết vấn ñề các chỉ thị lệnh trong lược ñồ thủ tục chỉ ra bằng cách nào giải quyết vấn ñề 4Các loại lược ñồ biểu diễn… Lược ñồ mạng Biểu diễn tri thức như là ñồ thị; các ñỉnh như là các ñối tượng hoặc khái niệm, các cung như là quan hệ giữa chúng Các ví dụ về loại lược ñồ này gồm: mạng ngữ nghĩa Lược ñồ cấu trúc Là một mở rộng của lược ñồ mạng; bằng cách cho phép các node có thể là một CTDL phức tạp gồm các khe(slot) có tên và trị hay một thủ tục Kịch bản(script), khung (frame), ñối tượng (object) là ví dụ của lược ñồ này 5Biểu diễn và ánh xạ Tri thức của lĩnh vực: Là toàn bộ những hiểu biết về lĩnh vực ñó Thường gồm: khái niệm, ñối tượng, quan hệ giữa chúng, luật tồn tại giữa chúng, … Có thể phân ra nhiều dạng, xem phần sau Hiện tồn tại 1 số lược ñồ ghi nhận tri thức ðể giải bài toán AI cần: Knowledge: Tri thức về bài toán (có thể nhiều) Mechanism for manipulating that knowledge: Phương tiện ñể xử lý tri thức như: retrieve, update, infer, 6Biểu diễn và ánh xạ… Hình thức hóa tri thức 7Biểu diễn và ánh xạ … Hai mức cấu trúc cho facts/representations Mức tri thức: Mức mà các sự kiện, gồm cách hành xử của agent (tác tử) và goal hiện tại, ñược mô tả. Mức ký hiệu: Mức mà sự biểu diễn của các ñối tượng ñã ñược chọn trong mức tri thức ñược viết ra ở dạng ký hiệu ñể có thể xử lý ñược bằng chương trình 8Biểu diễn và ánh xạ … Ví dụ: Câu tiếng anh: “Spot is a dog” “Every dog has a tail” Có thể ñược biểu diễn ở nhiều lược ñồ Dạng logic (chương sau): 1. dog(Spot). 2. ∀X(dog(X) → hastail(X)). Từ ñó câu: “Spot has a tail”, có thể thu ñược qua các bước: 3. Từ 2, X=“Spot”: dog(Spot) → hastail(Spot). 4. Từ 1, 3: hastail(Spot). Ánh xạ ngược → “Spot has a tail”. 9Biểu diễn và ánh xạ … Dạng mạng ngữ nghĩa (chương sau): 10Biểu diễn và ánh xạ … Mô hình giải quyết vấn ñề của con người và máy: 11Các cách tiếp cận 4 thuộc tính của hệ thống biểu diễn tri thức: Khả năng biểu diễn tất cả các tri thức cần thiết cho lĩnh vực ñó. Khả năng xử lý các cấu trúc sẵn có ñể sinh ra các cấu trúc mới tương ứng với tri thức mới ñược sinh ra từ tri thức cũ. Khả năng thêm vào cấu trúc tri thức thông tin bổ sung mà nó có thể ñược dùng ñể hướng dẫn cơ chế suy luận theo hướng có nhiều triển vọng nhất. Khả năng thu ñược thông tin mới dễ dàng. Trường hợp ñơn giản nhất là chèn trực tiếp tri thức mới (do người) vào cơ sở tri thức. Lý tưởng nhất là chương trình có thể kiểm soát việc thu ñược tri thức. 12Các cách tiếp cận … Năng lực hiện nay: Không một hệ thống nào ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: