Thông tin tài liệu:
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 1: Thủy khí đại cương cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái quát chung; Một số tính chất cơ bản của chất lỏng; Tính nén được và tính giãn nở của chất lỏng; Lực tác dụng lên chất lỏng, khái niệm về chất lỏng lý tưởng; Hai tính chất của áp suất thủy tĩnh;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 1: Thủy khí đại cương BÀI GIẢNGTRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN Chương 1 THỦY KHÍ ĐẠI CƯƠNGĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCKIẾN THỨC CÁC MÔN HỌC CẦN THIẾT Toán học cao cấp Vật lý Hóa học Kỹ thuật NhiệtGIÁO TRÌNH,BÀI GIẢNG SỬ DỤNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN TRONG CÁC MÁY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG KÍCH THỦY LỰC 20TKÍCH THỦY LỰC 200T SỬ DỤNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰCTRONG HỆ THỐNG PHANH VÀ HỆ THỐNG LÁI CỦA Ô TÔSỬ DỤNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC TRONG MÁY ĐÀO SỬ DỤNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉNTRONG CÁC MÁY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG MÁY ÉP THỦY LỰC 1200T MÁY ÉP CỌC THỦY LỰC ROBOT 1000T SỬ DỤNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉNTRONG CÁC MÁY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG MÁY ỦI THỦY LỰC MÁY ĐÀO THỦY LỰC SỬ DỤNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN TRONG CÁC MÁY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNGROBOT CÔNG NGHIỆP VẬN HÀNH DÙNG KHÍ NÉN MÁY ĐÀO THỦY LỰC SỬ DỤNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN TRONG CÁC MÁY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNGMÁY CÔNG NGHIỆP DÙNG XI LANH KHÍ NÉNDÂY CHUYỀN SẢN XUẤT Ô TÔ CÓ DÙNG KHÍ NÉNMỘT SỐ KÝ HIỆU TOÁN HỌC THƯỜNG DÙNG MỞ ĐẦU 1.1.1.Khái quát chungThủy khí động lực học là một trong những khối kiến thức kỹ thuậtcơ sở chuyên nghiên cứu các quy luật cân bằng và chuyển độngcủa chất lỏng cũng như các quy luật tương tác về lực đối với cácvật thể chuyển động trong môi trường chất lỏng và lực tác dụng lêncác thành rắn bao quanh nó, đồng thời nghiên cứu ứng dụng cácquy luật đó vào các lĩnh vực của sản xuất và đời sống.Nội dung nghiên cứu cơ bản bao gồm tĩnh học, động học, động lựchọc chất lỏng. Chất lỏng nói chung là đối tượng nghiên cứu của môn thủy khíđộng lực kỹ thuật. Chất lỏng ở đây phải hiểu theo nghĩa rộng baogồm các chất chảy được như nước, dầu v.v... và các chất ở thể hơivà thể khí.1.1.2.Một số tính chất cơ bản của chất lỏng1.1.2.1. Tính chất chungChất lỏng có tính liên tục và dễ di động. Bản thân chất lỏng không có hình dạng nhấtđịnh và lấy theo hình dạng bình chứa hoặc ống dẫn.Chất lỏng hầu như không chịu được lực kéo và lực cắt. Các chất nước (nước, dầu, kimloại lỏng v.v...) là loại chất lỏng có tính chống nén cao (thể tích thay đổi không đáng kểkhi áp suất thay đổi lớn).Các chất khí có thể tích phụ thuộc vào áp suất, nhiệt độ là loại chất lỏng nén được vàchiếm hết không gian của bình chứa hoặc ống dẫn nó.1.1.2.2. Khối lượng riêng và trọng lượng riêngKhối lượng là một thuộc tính của vật chất. Chất lỏng có khối lượng. Khối lượng của chấtlỏng được đặc trưng bởi khối lượng của một đơn vị thể tích, gọi là khối lượng riêng, kýhiệu là ρ.Chất lỏng có khối lượng là M (Kg), chiếm thể tích là V (m3) thì khối lượng riêng của chấtlỏng được xác định như sau: ρ = M/V , kg/m3 (1-1)Vì chất lỏng ta khảo sát thường ở trong không gian trái đất nghĩa là chịu ảnh hưởng củatrường trọng lực nên chất lỏng có trọng lượng. Trọng lượng của chất lỏng được đặc trưng bởitrọng lượng của một đơn vị thể tích hay gọi là trọng lượng riêng, ký hiệu là ɤ. Chất lỏng cókhối lượng M chiếm một thể tích V, chịu sức hút trái đất với gia tốc trọng trường g thì sẽ cótrọng lượng: G = M.g , N (1-2)Trọng lượng riêng của chất lỏng được xác định như sau: ɤ = G/V , N/m3 (1-3)Từ các biểu thức (1-1) đến (1-3) ta suy ra liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêngnhư sau: ɤ = ρ.g (1-4)Trong thực thế người ta còn hay dùng khái niệm tỷ trọng, chẳng hạn đối với chất lỏng là tỷ sốgiữa trọng lượng riêng của chất lỏng và trọng lượng riêng của nước thường ở nhiệt độ 4 độ Cvà ký hiệu là δ: δ = ɤ/ ɤnước (1-5)Cần chú ý rằng, nói chung khối lượng riêng ρ và trọng lượng riêng ɤ của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất và nhiệt độ. Riêngđối với chất lỏng không nén được (các chất nước) thì có thể xem ρ và ɤ không phụ thuộc vào áp suất mà chỉ phụ thuộc vàonhiệt độ (xem bảng 1.1)Bảng 1.1. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một số chất lỏng Nhiệt độ Khối lượng riêng Trọng lượngChất lỏng t, oC , kg/m3 riêng , N/m3 Áp suất p, atKhông khí -3 1 1,33 13,08 -3 10 13,30 131,5 27 1 1,127 11,77 27 10 11,27 118,0 27 100 112,7 118,15 100 1 0,916 ...