Bài giảng Tự động hóa trong HTĐ do Thành Doanh Lê biên soạn nhằm giúp các bạn biết được nhiệm vụ của hệ thống điện (TĐH) và điều khiển HTĐ; tự động đóng nguồn dự phòng TĐD; tự động đóng trở lại nguồn điện (TĐL); tự động giảm tải theo tần số; tự hòa đồng bộ; tự động điều chỉnh điện áp MFĐ (TĐK) và công suất phản kháng trong HTĐ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tự động hóa trong HTĐ - Thành Doanh Lê Tự động hóa trong HTĐ Người soạn: Thành Doanh LÊ 1 C1: Nhiệm vụ của TĐH và điều khiển HTĐ 1.1 Đặc điểm của việc điều khiển HTĐ • HTĐ hiện đại mang đặc thù của HT lớn: + Rộng lớn về lãnh thổ + Phức tạp về cấu trúc + Đa mục tiêu + Chịu ảnh hưởng mạnh của sự bất định thông tin + Qúa trình sx, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng + Sự thay đổi của mỗi phẩn tử a.hưởng đến các p.tử khác trong HT • Các phần tử cấu thành HT có liên hệ chặt chẽ về cấu trúc, quan hệ năng lượng và quan hệ thông tin đkhiển • Cấu trúc HT: phân cấp HT lớn gồm nhiều HT con, HT con gồm nhiều đối tượng, phần tử • Mỗi thời điểm HT ở một trạng thái xđịnh với tập hợp tương ứng các trạng thái của các phần tử 2 C1: Nhiệm vụ của TĐH và điều khiển HTĐ • Số phần tử lớn số trạng thái HT lớn để thực hiện việc đkhiển sử dụng pp chia cắt HT lớn thành nhiều HT con. • Việc chia cắt thực hiện theo lãnh thổ, cấp điện áp và theo nhiệm vụ điều khiển (P,Q,F, U…) • Điều khiển: chế độ lvbt, sự cố, sau sự cố được thực hiện bằng lưới điều độ htđ (Quốc gia, khu vực, địa phương) • HTĐ ngày càng phát triển nvu và cấu trúc HTĐK phức tạp, lượng thông tin xử lý nhiều khó khăn kết hợp các phương tiện kỹ thuật mới+ pp điều khiển và phần mềm ứng dụng mới. 1.2 Nhiệm vụ điều khiển HTĐ • Bảo vệ các TBĐ cao áp quan trọng • ĐK và liên động các khí cụ đóng cắt • Định vị sự cố và ghi chép thông số quá độ • Hiển thị các thông số, trạng thái vận hành và cảnh báo • Kiểm tra đồng bộ và hòa đồng bộ • TĐL và tự động khôi phục chế độ lvbt 3 C1: Nhiệm vụ của TĐH và điều khiển HTĐ • Cắt tải và đk phụ tải • Tự động điểu chỉnh U và Q • Tự động điểu chỉnh P và F • Thu thập và xử lý dữ liệu, đưa ra các tác động điều khiển Tùy theo yêu cầu điều khiển và đối tượng đkhiển: - PCS: Plant control system - SCS: Substation control system - LMS: Load management system - SCADA: supervisory control and data acquisition system - EMS: Energy management system - DMS: Distribution Management system - BMS: Business Management system 4 C1: Nhiệm vụ của TĐH và điều khiển HTĐ SCADA EMS DMS BMS PCS SCS SCS LMS ĐC Phát điện Truyền tải Phân phối Phụ tải Điều khiển HTĐ 5 C2: Tự động đóng nguồn dự phòng TĐD 2.1 Nhiệm vụ và yêu cầu 1.Chỉ đóng MC trên mạch dự trữ sau khi đã mở MC trên mạch lv Hộ tiêu thụ mất điện: HT1 HT2 + Mất nguồn HT1 A B + Đường dây LV bị hỏng 1MC 3MC + NM tại thanh cái C LV DP 2MC 4MC C N 4MC chỉ được đóng lại khi 2MC đã mở ra Hộ tiêu thụ 6 C2: Tự động đóng nguồn dự phòng TĐD 2.TĐD chỉ đóng lại một lần Sau khi 4MC đóng mà BVRL của nó lại tác động NM trên thanh cái C là duy trì. 3.TĐD phải làm việc khi mất điện vì bất cứ lí do gì 4. Thời gian mất điện phải nhỏ nhất HT1 HT2 + Tmđ < Ttkđ (tgian lớn nhất kể từ lúc mất điện A B đến lúc đóng nguồn dp mà các ĐC có thể 1MC 3MC khởi động được) LV DP + Tmđ > Tkhử ion 2MC 4MC C N Hộ tiêu thụ 7 C2: Tự động đóng nguồn dự phòng TĐD 2.2 Nguyên tắc khởi động TĐD 1. Bộ phận khởi động TĐD a. Khởi động bằng BVRL - NM trên đường dây LV và thanh cái C BVRL tác động mở 2MC đồng thời khởi động TĐD 4MC đóng lại - NĐ: mất nguồn TĐD không lv được. HT1 HT2 b. Khởi động bằng rơ le kém áp A B 1MC 3MC LV TĐD U< DP BVRL - BU 2MC RT 4MC - C Hộ tiêu thụ 8 C2: Tự động đóng nguồn dự phòng TĐD 2. Đề phòng TĐD tác động nhầm khi hỏng CC mạch thứ cấp BU Không có tín hiệu đến MC + RT Có tín hiệu đến MC 1U< 2U< CC1 BU CC2 C Hộ tiêu thụ 9 C2: Tự động đóng nguồn dự phòng TĐD 3. Đề phòng TĐD làm việc vô ...