Bài giảng Ung thư dạ dày (50 Tr.)
Số trang: 51
Loại file: pptx
Dung lượng: 322.81 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Ung thư dạ dày (50 Tr.) cung cấp kiến thức đại cương về bệnh ung thư dạ dày, các loại bênh ung thư dạ dày, các yếu tố nguy cơ bệnh dạ dày, nguyên nhân gây bệnh ung thư dạ dày, giải phẫu và triệu chứng lâm sàng của bệnh ung thư dạ dày, điều trị ung thư dạ dày và các loại ung thư dạ dày khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ung thư dạ dày (50 Tr.)UNG THƯ DẠ DÀY Ung thư dạ dày: một bệnh ác tính của tổn thương dạ dày, nguyên nhân chưa rõ ràng, tiến triển nhanh, chẩn đoán sớm khó khăn, tiên lượng nặng, chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu.I. ĐẠI CƯƠNG1. Dịch tễ họcCơ địa dễ UTDD: máu A viêm DD mạn tính thể teo -- thể dị sản ruột -- viêm dạ dày mạn tính bệnh thiếu máu Biermer (6-12%), Polyp to >2cm ở dạ dày. Yếu tố di truyền: gia đình có người bị K dạ dày sẽ bị ung thư dạ dày nhiều gấp 4 lần các gia đình khác (Vida Beek Mosbeeck).2. Phân loại:Theo OMS 1977 chia UTDD thành 2 nhómlớn: UTDD dạng biểu mô (Carcinoma) tuyến (Adenocarcinoma): tuyến nhú - tuyến ống - chế nhày - tế bào nhẫn. không biệt hoá (Undifferentated carcinoma). Một số loại ít gặp: ung thư tuyến biểu bì... Ung thư không biểu mô : Lipomas;II. CÁC BỆNH UTDD A. UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY (UTBMTDD) B. CÁC LOẠI UNG THƯ KHÁC CỦA DẠ DÀY: 1. Lympho dạ dày không phải Hodgkin 2. U ác tính hiếm của dạ dày A. UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN DẠ DÀY (UTBMTDD) 1. Dịch tễ học: Giới tính: Việt nam: nam gấp đôi nữ (P.T.Liên 1993 và N.B.Đức l994) . Tuổi: 55 (thấp là 60)2. Các yếu tố gây UTDD: Thức ăn :nhiều Nitrat (thịt, muối, thịt hun khói, thức ăn đóng hộp) -- (nitrat nitrit do vi khuẩn ) Nitrosamin :chất gây UTDD (thí nghiệm con vật ăn N-methyl - N1 nitrosonidin ung thư dạ dày). Ở nhiệt độ thấp (2-4 độ C) : nitrat không thành nitrit được; bảo quản tủ lạnh --tần suất UTDD giảm bớt đi. Acid Ascorbic giảm sản xuất nitrosamin thức ăn có cấu trúc tương tự Nitrosamin2. Các yếu tố gây UTDD: Một số yếu tố có quan hệ đến UTDD Di truyền: gia đình có người mắc k dạ dạy – nguy cơ gấp 4 lần -- Sinh đôi đồng hợp tử > sinh đôi dị hợp tử -- nhóm máu A. Teo niêm mạc dạ dày --dị sản ruột --bệnh Biermer -- 5%. Polip tuyến dạ dày Loét dạ dày lành thành K: còn tranh luậnNguyên nhân Chế độ ăn H. Pylori Đã phẫu thuật dạ dày Thiếu máu biermer (Pernicious anemia) Polyps(rarely a precursor) Viêm teo niêm mạc dạ dày (Atrophic gastritis) Phóng xạ , genChế độ ăn Dưa muối (pickled vegetables), cá muối salted fish, ăn nhiều muối,thịt hun khói; bún chả. Thực phẩm chống ung thư: trái cây nhiều vit C – bảo vệHelicobacter H. Pylori – viêm teo niêm mạc --- tiền sủ viêm dạ dày kéo dài –nguy cơ gấp 6 lần U tại hang – thân – đáy không phải ở tâm vịĐã phẫu thuật Làm thay đổi pH (potential of Hydrogen) Hồi cứu - % nhỏ - polyp dạ dày – ung thư xâm lấn – yếu tố tiền ác tính (premalignant)Gen Liên quan gia đình – chưa hiểu rõ3. Giải phẫu bệnh lý:1. Đại thể: Thể loét: ổ loét 2-4cm-- bờ méo mó lồi lên -- cứng -- tổ chức K bờ & đáy ổ loét Thể sùi: súp lơ--đáy rộng-- phát triển vào trong lòng DD. Đường kính 3-4cm – chiếm toàn bộ Thâm nhiễm: UTDD đét (linite plastique): u thâm nhiễm nông / niêm mạc -- mảng cứng nếp niêm mạc bị dẹt xuống, nhãn – hiếm hơn u lan tràn3. Giải phẫu bệnh lý:2. Di căn của UTDD: Bạch mạch, tĩnh mạch -- hạch mạc treo ruột, gan, lách-- hạch trên đòn (hạch Troisier), hoặchạch Winchow?. Do tiếp giáp di căn tới: tuỵ, đại tràng, gan, lách, buồng trứng (khối u Krukenbeng), vào ống ngực, gây cổ trướng dưỡng chấp.3. Vi thể:Buồng trứng (khối u krukenbeng)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ung thư dạ dày (50 Tr.)UNG THƯ DẠ DÀY Ung thư dạ dày: một bệnh ác tính của tổn thương dạ dày, nguyên nhân chưa rõ ràng, tiến triển nhanh, chẩn đoán sớm khó khăn, tiên lượng nặng, chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu.I. ĐẠI CƯƠNG1. Dịch tễ họcCơ địa dễ UTDD: máu A viêm DD mạn tính thể teo -- thể dị sản ruột -- viêm dạ dày mạn tính bệnh thiếu máu Biermer (6-12%), Polyp to >2cm ở dạ dày. Yếu tố di truyền: gia đình có người bị K dạ dày sẽ bị ung thư dạ dày nhiều gấp 4 lần các gia đình khác (Vida Beek Mosbeeck).2. Phân loại:Theo OMS 1977 chia UTDD thành 2 nhómlớn: UTDD dạng biểu mô (Carcinoma) tuyến (Adenocarcinoma): tuyến nhú - tuyến ống - chế nhày - tế bào nhẫn. không biệt hoá (Undifferentated carcinoma). Một số loại ít gặp: ung thư tuyến biểu bì... Ung thư không biểu mô : Lipomas;II. CÁC BỆNH UTDD A. UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY (UTBMTDD) B. CÁC LOẠI UNG THƯ KHÁC CỦA DẠ DÀY: 1. Lympho dạ dày không phải Hodgkin 2. U ác tính hiếm của dạ dày A. UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN DẠ DÀY (UTBMTDD) 1. Dịch tễ học: Giới tính: Việt nam: nam gấp đôi nữ (P.T.Liên 1993 và N.B.Đức l994) . Tuổi: 55 (thấp là 60)2. Các yếu tố gây UTDD: Thức ăn :nhiều Nitrat (thịt, muối, thịt hun khói, thức ăn đóng hộp) -- (nitrat nitrit do vi khuẩn ) Nitrosamin :chất gây UTDD (thí nghiệm con vật ăn N-methyl - N1 nitrosonidin ung thư dạ dày). Ở nhiệt độ thấp (2-4 độ C) : nitrat không thành nitrit được; bảo quản tủ lạnh --tần suất UTDD giảm bớt đi. Acid Ascorbic giảm sản xuất nitrosamin thức ăn có cấu trúc tương tự Nitrosamin2. Các yếu tố gây UTDD: Một số yếu tố có quan hệ đến UTDD Di truyền: gia đình có người mắc k dạ dạy – nguy cơ gấp 4 lần -- Sinh đôi đồng hợp tử > sinh đôi dị hợp tử -- nhóm máu A. Teo niêm mạc dạ dày --dị sản ruột --bệnh Biermer -- 5%. Polip tuyến dạ dày Loét dạ dày lành thành K: còn tranh luậnNguyên nhân Chế độ ăn H. Pylori Đã phẫu thuật dạ dày Thiếu máu biermer (Pernicious anemia) Polyps(rarely a precursor) Viêm teo niêm mạc dạ dày (Atrophic gastritis) Phóng xạ , genChế độ ăn Dưa muối (pickled vegetables), cá muối salted fish, ăn nhiều muối,thịt hun khói; bún chả. Thực phẩm chống ung thư: trái cây nhiều vit C – bảo vệHelicobacter H. Pylori – viêm teo niêm mạc --- tiền sủ viêm dạ dày kéo dài –nguy cơ gấp 6 lần U tại hang – thân – đáy không phải ở tâm vịĐã phẫu thuật Làm thay đổi pH (potential of Hydrogen) Hồi cứu - % nhỏ - polyp dạ dày – ung thư xâm lấn – yếu tố tiền ác tính (premalignant)Gen Liên quan gia đình – chưa hiểu rõ3. Giải phẫu bệnh lý:1. Đại thể: Thể loét: ổ loét 2-4cm-- bờ méo mó lồi lên -- cứng -- tổ chức K bờ & đáy ổ loét Thể sùi: súp lơ--đáy rộng-- phát triển vào trong lòng DD. Đường kính 3-4cm – chiếm toàn bộ Thâm nhiễm: UTDD đét (linite plastique): u thâm nhiễm nông / niêm mạc -- mảng cứng nếp niêm mạc bị dẹt xuống, nhãn – hiếm hơn u lan tràn3. Giải phẫu bệnh lý:2. Di căn của UTDD: Bạch mạch, tĩnh mạch -- hạch mạc treo ruột, gan, lách-- hạch trên đòn (hạch Troisier), hoặchạch Winchow?. Do tiếp giáp di căn tới: tuỵ, đại tràng, gan, lách, buồng trứng (khối u Krukenbeng), vào ống ngực, gây cổ trướng dưỡng chấp.3. Vi thể:Buồng trứng (khối u krukenbeng)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung Thư dạ dày Các loại ung thư dạ dày Giải phẫu bệnh lý dạ dày Yêu tố gây ung thư dạ dày Phương pháp điều trị ung thư dạ dày các chẩn đoán ung thư dạ dàyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm xuất huyết tiêu hóa trên ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 trang 32 0 0 -
Bài giảng Ung thư dạ dày - ThS. Huỳnh Hiếu Tâm
18 trang 31 0 0 -
Bài giảng Điều trị ung thư dạ dày - ThS.BS. Võ Duy Long
50 trang 28 0 0 -
Bài giảng Ung thư dạ dày - ĐH Y Dược
32 trang 28 0 0 -
6 trang 28 0 0
-
Hướng dẫn cách chăm sóc bệnh trong gia đình (Tập I): Phần 2
109 trang 27 0 0 -
Ung thư và cách nhận diện sớm những triệu chứng
159 trang 25 0 0 -
Kết quả bước đầu của phác đồ FLOT trong điều trị ung thư biểu mô dạ dày lan rộng tại chỗ
5 trang 23 1 0 -
Phẫu thuật ung thư dạ dày ở người cao tuổi và các yếu tố tiên lượng
6 trang 23 0 0 -
Sự khác biệt và tương quan của CEA và CA 19-9 trong ung thư dạ dày
7 trang 21 0 0