Thông tin tài liệu:
Bài giảng Vai trò của hình ảnh học trong một số vấn đề về bệnh gan trình bày các nội dung chính sau: Giới thiệu các kỹ thuật hình ảnh, bệnh gan lan tỏa, vai trò trong tầm soát và chẩn đoán ung thư gan, làm gì khi phát hiện tình cờ một tổn thương gan khu trú. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vai trò của hình ảnh học trong một số vấn đề về bệnh gan - BS. Võ Tấn Đức
VAI TRÒ CỦA HÌNH ẢNH HỌC
TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ
BỆNH GAN
Võ Tấn Đức
Bộ môn chẩn đoán hình ảnh
Đại học Y dược TP.HCM
Email: duc.vt@umc.edu.vn
DÀN BÀI
1. GiỚI THIỆU CÁC KỸ THUẬT HÌNH ẢNH
2. BỆNH GAN LAN TỎA
3. VAI TRÒ TRONG TẦM SOÁT VÀ CHẨN
ĐOÁN UNG THƯ GAN
4. LÀM GÌ KHI PHÁT HiỆN TÌNH CỜ MỘT
TỔN THƯƠNG GAN KHU TRÚ
1. GiỚI THIỆU CÁC KỸ THUẬT HÌNH ẢNH
trong chẩn đoán bệnh gan
1. X Quang
1. X quang quy ước
2. Chụp X quang mạch máu
2. Siêu Âm
1. SA trắng đen
2. SA Doppler
3. SA đàn hồi
4. SA động học với chất tương phản
3. X Quang Cắt Lớp Vi Tính (CT)
1. CT không cản quang
2. CT có cản quang đa thì (động học)
4. Cộng Hưởng Từ (MRI)
1. CHT không chất tương phản từ
2. CHT có tương phản từ đa thì (động học)
3. CHT với chất tương phản đặc hiệu mô (gan-mật)
4. CHT đặc biệt: đàn hồi, tưới máu, phổ
Đo độ đàn hồi mô (elastography)
Siêu âm (fibroscan,
ARFI)
Cộng hưởng từ
- KT không xâm lấn: định
lượng độ cứng của mô
- Đầu dò phát sóng chuyển
dịch f = 40-120Hz.
- Đo Vận tốc / độ dài sóng
(tăng nếu độ cứng tăng)
đánh giá độ xơ gan
2. BỆNH GAN LAN TỎA
VIÊM GAN
Nguyên nhân
VGSV:
Hepatitis A, B, non-A non-B, delta
Viruses khác: cytomegalovirus, Epstein-
Barr, herpes simplex, rubella, yellow fever
Alcohol
Thuốc: INH, halothane,
chlorpromazine, phenytoin,
methyldopa,
acetaminophen
Độc tố: CCl4
2. BỆNH GAN LAN TỎA
VIÊM GAN
Siêu âm
Độ p/a và kthước thay đổi,
thường gan to, p/a kém, p/a dày
trong gan nhiễm mỡ
p/a bộ ba khoảng cửa: thường
tăng mạnh, giảm trong viêm mạn
MRI
Tăng T1 and T2 relaxation times
của gan
h/a dải băng tín hiệu cao //
khoảng cửa (phù nề khoảng cửa)
trên T2Ws.
Chung
VG mạn # xơ gan gđ sớm
Dày thành túi mật
Dịch bụng
Hạch (+/-)
2. BỆNH GAN LAN TỎA
XƠ GAN
ĐN: xơ hóa nhu mô gan tạo các nốt
không có tm ở trung tâm
Loại:
Chronic sclerosing cirrhosis: hđộng tái
tạo tb gan kém ít nốt tái tạo, gan
cứng và nhỏ
Nodular cirrhosis: tái tạo mạnh, nhiều
nốt, gan to gđ đầu
NN
Alcoholic (Laënnec cirrhosis)
Hepatitis B
Biliary cirrhosis
Hemochromatosis
Suy tim, V màng ngoài tim co thắt
Hiếm
Bệnh Wilson
Thiếu 1-Antitrypsin
Do thuốc
Dấu hiệu bất thường và hình thái gan
Gan cấu trúc thô, bờ gồ ghề, phản âm bình
thường hay dày tùy thuộc vào số tế bào
nhiễm mỡ, viêm và xơ hóa .
Bề mặt gan có dạng nốt: chẩn đoán xơ gan :
độ nhạy 88%, độ đặc hiệu 82-95%->Phân biệt di
căn gan rải rác đa ổ.
Gan to (giai đoạn sớm);
gan nhỏ + thùy trái và thùy đuôi to (ở giai
đoạn tiến triển ).
Chỉ số xơ gan: Bề ngang thùy đuôi / bề ngang
thùy phải P ≥ 0,65-> độ nhạy 43-84% - độ đặc
hiệu 100%.
Dấu hiệu tăng áp lực TMC:
Lách to
Dịch bụng
Tuần hoàn bàng hệ cửa-chủ.
Giãn tĩnh mạch cửa (≥ 13mm), hay tĩnh mạch
lách (≥ 10mm)
THUYÊN TẮC TĨNH MẠCH CỬA:
Nhieàu nguyeân nhaân:
HCC.
Viêm tụy mạn.
Carcinoma tụy.
Di căn.
Viêm tụy mãn.
Viêm gan
Nhiễm trùng huyết.
Chấn thương
Cắt lách
Shunt TM cửa.
Tăng tuần hoàn khi có thai.
Mất nước cấp
Catheter tĩnh mạch rốn.
Nhiễm trùng rốn ở trẻ sơ sinh.
Leiomyosarcoma nguyên phát TMC
Hình ảnh
chuyển dạng
xoang của TM
cửa (Cavenous
transformation):
Tuần hoàn bàng
hệ quanh cửa,
gặp trong
thuyên tắc tĩnh
mạch cửa lâu
trên 12 tháng ->
do thời gian dài
nên thường kèm
bệnh lý lành
tính.
2. BỆNH GAN LAN TỎA
XƠ GAN / CT
Gđ sớm: gan bt
Gan nhiễm mỡ: có tt tb
gan đang hoạt động
Nhu mô không đồng nhất
với mảng thấm mỡ xen
lẫn mảng xơ; bắt cản
quang không đồng nhất
Bờ không đều đa cung
hay nốt nhỏ trên bề mặt
(nốt tái tạo / tái phân bố
thể tích gan)
Khoảng cửa gan (bờ trước
TM cửa phải bờ sau HPT
IV) và các khe trong gan giãn
rộng (do gan teo)
Lách to, báng, giãn TM cửa,
THBH,…
Nang thanh dịch nhỏ nhỏ
cạnh đường mật trong và
ngoài gan
Có thể có hạch > 1cm ở
khoảng cửa hay khoang cửa-
chủ.
Nốt nhu mô gan: tăng sinh, ứ
sắt, loạn sản, (CĐPB: HCC
sớm, di căn)
MRI
Các biến đổi về hình thái
Bất thường tín hiệu nhu mô lan tỏa
Mảng xơ tín hiệu cao lan tỏa hay khu trú. Mảng xơ hội tụ
(giả u / hình chêm) gần bờ gan và co kéo lõm bao gan.
ứ sắt: nhẹ đến trung bình tín hiệu nhu mô giảm nhẹ
trên T2Ws (xơ gan không liên quan bệnh ứ sắt di truyền,
quá tải sắt do tụy không thấy h.a này)
Nhiễm mỡ: thường gặp ở người n ...