Bài giảng Vật lý 10 bài 26: Thế năng
Số trang: 27
Loại file: ppt
Dung lượng: 337.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đây là bộ sưu tập hay nhất về bài giảng Thế năng môn Vật lý 10 phục vụ cho nhu cầu học tập và giảng dạy của học sinh và giáo viên. Những bài giảng đặc sắc nhất về Thế năng môn vật lý 10 là bộ sưu tập bao gồm những bài giảng hay mà chúng tôi đã chọn lọc. Tại đây các bạn sẽ tìm thấy được những tư liệu bổ ích về hệ thức liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và công của trọng lực. Các bạn học sinh làm tốt các bài tập được giao. Chúc các bạn có những buổi học thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 10 bài 26: Thế năngBÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 BAN CƠ BẢN BÀI 26 : THẾ NĂNG GIÁO VIÊN: TRẦN VIẾT THẮNG Trường THPT Chu Van An Bài giảng Vật lí lớp 10 ban cơ bản: Bài 26 Thế năng MỤC TIÊU:* Phát biểu được ĐN trọng trường, trọng trườngđều* Viết được biểu thức trọng lực của một vật P = m. g* Phát biểu được ĐN viết được biểu thức Wt trọng trườngĐN được khái niệm mốc thế năng.KIỂM TRA BÀI CŨ1. Viết biểu thức tính công của một lực2. Khi nào một vật có năng lượng?3. Một viên đạn đang bay có năng lượng không? Một viên đạn ở độ cao Z có năng lượng không? 4. Nhắc lại khái niệm thế năng đã học ở lớp 8 Bài 26 Thế năng Tiết 1. Thế năng trọng trường 1. Trọng trường. ( HĐ1. 10 Phút) Học sinh Giáo viên Trả lời và tự ghi chép ? Trọng lực là gì. ĐĐ của TLGhi nhớ khái niệm và Giới thiệu khái niệm trọngbiểu hiện của trọng trường.trường, công thức của Giới thiệu khái niệm trọngtrọng lực trường đều P = mgg là gia tốc rơi tự do hay Hướng dẫn HS trả lời C1gia tốc trọng trường Học sinh Giáo viên HS trả lời C1 Hướng dẫn HS trả lời C1 Fhl m g ? Biểu thức ĐL II Niutơn a g m m2. Thế năng trọng trường. Học sinh Giáo viênTìm ví dụ chứng tỏ vật có Hướng dẫn HS đọc SGKkhối lượng. m khi đưa lên Yêu cầu HS nhận xét vềđộ cao z, lúc rơi xuống có khả năng sinh công củathể sinh công vật có k.l. m ở độ cao z Học sinh Giáo viênTrả lời các câu hỏi; phát ? Khi vật m ở độ cao z cóbiểu, ghi chép ĐN thế năng khả năng sinh công, chứng tỏ diều gì.? Vật có năng lượng. Dạng năng lượng này gọi là thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) Các nhóm HS trao đổi và trình bày cách tính. Tính công của trọng lực A = Pz = mgz khi vật có khối lượng m rơi không vận tốc ban đầu HS ghi kết quả và viết từ độ cao z xuống đất. biểu thức tính thế năng trọng trường: Wt = mgz Học sinh Giáo viênTừ biểu thức tính thếnăng trọng trường: ? Thế năng của một vật phụ Wt = mgz thuộc vào các yếu tố nào.Wt phụ thuộc g, z Wt phụ thuộc z Trong trọng trường đều?Khi vật ở trên mặt đất: Vị trí mà thế năng bằng 0. z = 0 Wt = 0 được gọi là gốc hay mốc thế năngHS ghi chép khái niệmvề gốc hay mốc thế năng Học sinh Giáo viên ? Thế năng của một vật phụ Vào mốc thế năng. thuộc vào yếu tố nào nữa Trả lời C3 không? Chọn mốc thế năng tại O. Wt có thể: > 0; = 0; < 0 Xác định vị trí tại đó thế năng tại: = 0, > 0; < 0 A Wto = 0 O WtA > 0 WtB < 0Khi tính độ cao z ta chọnchiều dương hướng lên Btrên.3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực Học sinh Giáo viên Khi vật rơi thẳng đứng zM M M AMN = mgzM – mgzN zN N N Khi vật chuyển dời từ độ cao zM đến độ cao Xét vật m rơi từ độ zN theo một đường bất cao zM đến độ cao zN kì thì ta cũng luôn có: Tính công của trọng lực AMN = mgzM – mgzN và độ giảm thế năng3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực Học sinh Giáo viên AMN = mgzM – mgzN zM M M AMN = WtM - WtN zN N N Xét vật m rơi từ độ WtMN = WtM – WtN cao zM đến độ cao zN = mgzM – mgzN Tính công của trọng lực và độ giảm thế nănag WtMN = AMN WtMN = WtM – WtN3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực Học sinh Giáo viên AMN = WtM - WtN zM M M HS rút ra các nhận xét về sự thay đổi thế năng khi zN N N vật CĐ trong trọng trường * Khi z giảm Wt giảm Xét vật m rơi từ độ thì trọng lực sinh công cao zM đến độ cao zN dươnag: A > 0 * Khi z tăng Wt tăng thì trọng lực sinh công âm : A < 0CỦNG CỐ: Ghép một mệnh đề ở cột bên trái với một mệnh đề ở cột bên phải để được câu đúng 1. Biểu thức của thế năng trọng a. là động năng trường (trục z, chiều dương hướng lên) là: b. – mgz + C 2. Biểu thức của thế năng trọng trường (trục z, chiều dương hướng c. + mgz + C xuống) là: 3. Khi vật rơi tự do động năng của d. Thì động năng của vật vật tăng còn thế năng không đổi. 4. Dạng cơ năng mà vật có được khi chuyển động đ. Thì động năng và động lượng của vật không đổi. 5. Khi vật chuyển động tròn đều. 6. Đại lượng tỉ lệ với bình phương e. Giảm. động lượng 1: c 2: b 3: e 4: a 5: d 6: aCỦNG CỐ:1. Thế năng trọng trường của một vật phụthuộc vào các yếu tố nào? Chọn đáp án saiA. Khối lượng của vật mB. Vận tốc của vật vC. Mốc thế năng D. Độ cao của vật z Đáp số B. CỦNG CỐ:2. Thế năng trọng trường của một vật thay đổinhư thế nào ? Chọn đáp án đúng nhất A. Tăng gấp hai lần khi độ cao z tăng gấp 2 lần B. Không thay đổi khi khối ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 10 bài 26: Thế năngBÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 BAN CƠ BẢN BÀI 26 : THẾ NĂNG GIÁO VIÊN: TRẦN VIẾT THẮNG Trường THPT Chu Van An Bài giảng Vật lí lớp 10 ban cơ bản: Bài 26 Thế năng MỤC TIÊU:* Phát biểu được ĐN trọng trường, trọng trườngđều* Viết được biểu thức trọng lực của một vật P = m. g* Phát biểu được ĐN viết được biểu thức Wt trọng trườngĐN được khái niệm mốc thế năng.KIỂM TRA BÀI CŨ1. Viết biểu thức tính công của một lực2. Khi nào một vật có năng lượng?3. Một viên đạn đang bay có năng lượng không? Một viên đạn ở độ cao Z có năng lượng không? 4. Nhắc lại khái niệm thế năng đã học ở lớp 8 Bài 26 Thế năng Tiết 1. Thế năng trọng trường 1. Trọng trường. ( HĐ1. 10 Phút) Học sinh Giáo viên Trả lời và tự ghi chép ? Trọng lực là gì. ĐĐ của TLGhi nhớ khái niệm và Giới thiệu khái niệm trọngbiểu hiện của trọng trường.trường, công thức của Giới thiệu khái niệm trọngtrọng lực trường đều P = mgg là gia tốc rơi tự do hay Hướng dẫn HS trả lời C1gia tốc trọng trường Học sinh Giáo viên HS trả lời C1 Hướng dẫn HS trả lời C1 Fhl m g ? Biểu thức ĐL II Niutơn a g m m2. Thế năng trọng trường. Học sinh Giáo viênTìm ví dụ chứng tỏ vật có Hướng dẫn HS đọc SGKkhối lượng. m khi đưa lên Yêu cầu HS nhận xét vềđộ cao z, lúc rơi xuống có khả năng sinh công củathể sinh công vật có k.l. m ở độ cao z Học sinh Giáo viênTrả lời các câu hỏi; phát ? Khi vật m ở độ cao z cóbiểu, ghi chép ĐN thế năng khả năng sinh công, chứng tỏ diều gì.? Vật có năng lượng. Dạng năng lượng này gọi là thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) Các nhóm HS trao đổi và trình bày cách tính. Tính công của trọng lực A = Pz = mgz khi vật có khối lượng m rơi không vận tốc ban đầu HS ghi kết quả và viết từ độ cao z xuống đất. biểu thức tính thế năng trọng trường: Wt = mgz Học sinh Giáo viênTừ biểu thức tính thếnăng trọng trường: ? Thế năng của một vật phụ Wt = mgz thuộc vào các yếu tố nào.Wt phụ thuộc g, z Wt phụ thuộc z Trong trọng trường đều?Khi vật ở trên mặt đất: Vị trí mà thế năng bằng 0. z = 0 Wt = 0 được gọi là gốc hay mốc thế năngHS ghi chép khái niệmvề gốc hay mốc thế năng Học sinh Giáo viên ? Thế năng của một vật phụ Vào mốc thế năng. thuộc vào yếu tố nào nữa Trả lời C3 không? Chọn mốc thế năng tại O. Wt có thể: > 0; = 0; < 0 Xác định vị trí tại đó thế năng tại: = 0, > 0; < 0 A Wto = 0 O WtA > 0 WtB < 0Khi tính độ cao z ta chọnchiều dương hướng lên Btrên.3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực Học sinh Giáo viên Khi vật rơi thẳng đứng zM M M AMN = mgzM – mgzN zN N N Khi vật chuyển dời từ độ cao zM đến độ cao Xét vật m rơi từ độ zN theo một đường bất cao zM đến độ cao zN kì thì ta cũng luôn có: Tính công của trọng lực AMN = mgzM – mgzN và độ giảm thế năng3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực Học sinh Giáo viên AMN = mgzM – mgzN zM M M AMN = WtM - WtN zN N N Xét vật m rơi từ độ WtMN = WtM – WtN cao zM đến độ cao zN = mgzM – mgzN Tính công của trọng lực và độ giảm thế nănag WtMN = AMN WtMN = WtM – WtN3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực Học sinh Giáo viên AMN = WtM - WtN zM M M HS rút ra các nhận xét về sự thay đổi thế năng khi zN N N vật CĐ trong trọng trường * Khi z giảm Wt giảm Xét vật m rơi từ độ thì trọng lực sinh công cao zM đến độ cao zN dươnag: A > 0 * Khi z tăng Wt tăng thì trọng lực sinh công âm : A < 0CỦNG CỐ: Ghép một mệnh đề ở cột bên trái với một mệnh đề ở cột bên phải để được câu đúng 1. Biểu thức của thế năng trọng a. là động năng trường (trục z, chiều dương hướng lên) là: b. – mgz + C 2. Biểu thức của thế năng trọng trường (trục z, chiều dương hướng c. + mgz + C xuống) là: 3. Khi vật rơi tự do động năng của d. Thì động năng của vật vật tăng còn thế năng không đổi. 4. Dạng cơ năng mà vật có được khi chuyển động đ. Thì động năng và động lượng của vật không đổi. 5. Khi vật chuyển động tròn đều. 6. Đại lượng tỉ lệ với bình phương e. Giảm. động lượng 1: c 2: b 3: e 4: a 5: d 6: aCỦNG CỐ:1. Thế năng trọng trường của một vật phụthuộc vào các yếu tố nào? Chọn đáp án saiA. Khối lượng của vật mB. Vận tốc của vật vC. Mốc thế năng D. Độ cao của vật z Đáp số B. CỦNG CỐ:2. Thế năng trọng trường của một vật thay đổinhư thế nào ? Chọn đáp án đúng nhất A. Tăng gấp hai lần khi độ cao z tăng gấp 2 lần B. Không thay đổi khi khối ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Vật lý 10 bài 26 Bài giảng điện tử Vật lý 10 Bài giảng lớp 10 môn Vật lý Bài giảng điện tử lớp 10 Bài 26 Thế năng Biến thiên thế năng Thế năng trọng trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Đại số lớp 10: Tích vô hướng của hai véc tơ - Trường THPT Bình Chánh
11 trang 277 0 0 -
Bài giảng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education (Language Focus) - Trường THPT Bình Chánh
17 trang 238 0 0 -
23 trang 213 0 0
-
22 trang 189 0 0
-
Bài giảng Địa lí lớp 10: Chủ đề - Bản đồ
25 trang 176 0 0 -
6 trang 131 0 0
-
Bài giảng môn Tin học lớp 10: Chủ đề 2 - Giới thiệu về máy tính
43 trang 129 0 0 -
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Khái quát văn học dân gian Việt Nam
4 trang 125 0 0 -
Bài giảng Vật lí 10 bài 4 sách Chân trời sáng tạo: Chuyển động thẳng
25 trang 82 0 0 -
3 trang 68 0 0