Danh mục

Bài giảng Vật lý đại cương A2 - Chương VIII: Vật lý hạt nhân

Số trang: 105      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 33,000 VND Tải xuống file đầy đủ (105 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Vật lý đại cương A2 - Chương VIII: Vật lý hạt nhân có nội dung trình bày về các tính chất cơ bản của hạt nhân, momen từ hạt nhân, lực hạt nhân, khối lượng và năng lượng liên kết hạt nhân, hiện tượng phóng xạ,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý đại cương A2 - Chương VIII: Vật lý hạt nhân CHƯƠNG VIIIVẬT LÝ HẠT NHÂNI.Các tính chất cơ bản của hạt nhân1.Cấu trúc hạt nhân:Hạt nhân được cấu tạo bởi các proton và nơtron, cả hai được gọi chung là nuclôn. Ký hiệu hạt nhân: A Z X X là tên nguyên tố tương ứng Z là số proton, A = Z + N : số khối, N = A – Z là số nơtrona) Các hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng Z.b) Các hạt nhân đồng khối là các hạt có cùng số khối A .c) Các hạt nhân đồng nơtron là các hạt có cùng số nơtron. d) Các hạt nhân gương là các hạt nhân mà số proton của hạt này bằng số nơtron của hạt kia. Các hạt nhân khối lượng nhỏ có xu hướng có số proton và nơtron gần như nhau và các hạt nhân khối lượng lớn có số nơtron lớn hơn số proton2. Kích thước hạt nhân: Thực nghiệm chứng tỏ rằng đa số hạt nhân đều có dạng gần đúng gần hình cầu. Một số phương pháp thực nghiệm đã được dùng để xác định kích thước của các hạt nhân và chúng cho gần như cùng một kết quả. Một biểu thức gần đúng cho bán kính R của hạt nhân là: 1/3 R  Ro A Ro = (1,2 – 1,5).10-15m = (1,2- 1,5)fmThể tích gần đúng của hạt nhân: 4 3  4 3  V  R  Ro  A 3  3 Mật độ khối lượng của hạt nhân: M hn mp A   V 4 3 45  (1, 2) .10 . A 3 27 1, 67.10 17 3   10 kg / m 4 3 45  (1, 2) .10 33.Spin của hạt nhânTương tự electron, nuclôn cũng có momen quỹ đạovà momen spin, nuclôn có spin bằng 1/2. Do đómomen động lượng của nuclôn thứ i là:    ji  li  siMomen động lượng toàn phần của hạt nhân là:   J   ji , J  J ( J  1)  iJ gọi là số lượng tử momen toàn phần, nếu A lẽ thìJ là một số bán nguyên 1/2, 3/2, 5/2,…nếu A chẵnthì J là một số nguyên.4.Momen từ hạt nhân Nuclôn có momen spin, nên cũng có momen từ spin. Momen từ của hạt nhân bằng tổng momen từ spin của mọi nuclôn và tổng momen từ của mọi proton. Đơn vị của momen từ hạt nhân là manhêtôn hạt nhân và có trị số bằng: e 27 N   5, 050.10 J / T 2m p Momen từ hạt nhân nhỏ hơn momentừ quỹ đạo của electron khoảng 103 lần,nên độ tách mức gây bởi momen từ hạtnhân nhỏ hơn khoảng 103 lần so với độtách mức gây bởi tương tác spin – quỹđạo ,điều này giải thích cấu trúc siêutinh tế của phổ.5)Lực hạt nhân: Sự tồn tại của các hạt nhân bền vững chứng tỏ cho sự tồn tại của các lực tương tác của các nuclon liên kết chúng trong hạt nhân. Các tương tác này không thể quy về bất cứ loại tương tác nào đã được biết trước đó (tương tác hấp dẫn, điện từ). Người ta phân lực hạt nhân thành hai loại: lực hạt nhân yếu liên quan đến sự phân rã bê ta , lực hạt nhân (hay tương tác mạnh) ta sẽ xét dưới đây.Một số đặc tính của lực hạt nhân: a) Lực hạt nhân có tầm tác dụng ngắn: trong phạm vi 10-15m lực rất mạnh. Ngoài khoảng đó nó giảm nhanh xuống không. b)Lực hạt nhân không phụ thuộc điện tích. c)Lực hạt nhân phụ thuộc spin của các nuclôn. d) Lực hạt nhân không phải là lực xuyên tâm e) Lực hạt nhân có tính chất bão hòa f) Lực hạt nhân là lực trao đổi: Theo Yukawa các nucleon tương tác với nhau bằng cách trao đổi một loại hạt gọi là mêzon π.6.Khối lượng và năng lượng liên kết hạt nhân. a) Khối lượng hạt nhân: Để đo khối lượng các hạt trong VLHN, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử (ký hiệu u). Theo định nghĩa 1u bằng 1/12 khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon C12. 1u = 1,6605402.10-27 kg Theo hệ thức Einstein E = mc2 thì năng lượng tương ứng với khối lượng 1u là: E = 1uc2 = 931,5 MeV Hay 1u = 931,5 Mev/c2b) Độ hụt khối và năng lượng liên kết: Khối lượng Mhn của hạt nhân bao giờ cũng giờ cũng nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân đó một lượng gọi là độ hụt khối : M  Zm p  ( A  Z )mn  M hn Năng lượng tương ứng với độ hụt khối đó gọi là năng lượng liên kết Elk. Theo hệ thức Einstein: 2 2 Elk  M .c   Zm p  Nmn  M hn  .cVì trong các bảng thường ghi khối lượng nguyêntử nên chúng ta sẽ thay Mhn bằng M – Zme với Mlà khối lượng nguyên tử của hạt nhân có Zproton và N nơtron, còn me là khối lượngelectron, mà mp = MH – me với MH là khối lượngnguyên tử của 11H 2 2Elk  M .c   Zm p  Nmn  M hn  .c   Z ( M H  me )  Nmn  ( M  Zme .c 2   ZM H  Nmn  M .c 2c) Năng lượng liên kết riêng: Là năng lượng liên kết ứng với một nuclôn Elk  A Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. Mev 8 ...

Tài liệu được xem nhiều: