Danh mục

BÀI GIẢNG VỀ AUTOCAD NÂNG CAO VÀ LẬP TRÌNH TRONG AUTOCAD

Số trang: 95      Loại file: docx      Dung lượng: 2.78 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 23,000 VND Tải xuống file đầy đủ (95 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sinh viên đã làm quen với AutoCAD qua môn học hình họa, các đồ án môn học.Nhưng phần lớn SV mới chỉ làm quen với AutoCAD và biết được một số lệnh cơ bản.Phần AutoCAD nâng cao sẽ tạo cho sinh viên biết cách bố cục, trình bày bản vẽ một cáchchuyên nghiệp, biết cách làm chủ môi trường vẽ của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG VỀ AUTOCAD NÂNG CAO VÀ LẬP TRÌNH TRONG AUTOCADBÀI GIẢNG : AUTOCAD NÂNG CAO VÀ LẬP TRÌNH TRONG AUTOCAD Người lập : Trần anh BìnhSách tham khảo : • AutoCAD 2004 Bible – Wileys & Sons • Mastering in AutoCAD 2000 – George Omura • AutoCAD 2004 For Dummies – John Wiley & Sons • AutoCAD 2000 (1,2) – KTS.Lưu Triều Nguyên. • AutoCAD 2004 (1,2) cơ bản và nâng cao – TS.Nguyễn Hữu Lộc. • Các tiện ích thiết kế trên AutoCAD – TS.Nguyễn Hữu Lộc. – Nguyễn Thanh Trung. • AutoCAD 2004 (1,2) cơ bản và nâng cao – TS.Nguyễn Hữu Lộc. • AutoCAD 2004 Activex and VBA – KS.Hoàng Thành An. Số tiết giảng : 45 Tiết • AutoCAD nâng cao : 45 tiết Lý thuyết : 30 tiết Thực hành : 5 buổi (5x3=15 tiết)1 PHẦN I : AUTOCAD NÂNG CAO (24 tiết)MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA PHẦN AUTOCAD NÂNG CAO. Sinh viên đã làm quen với AutoCAD qua môn học hình họa, các đ ồ án môn h ọc.Nhưng phần lớn SV mới chỉ làm quen với AutoCAD và bi ết đ ược m ột s ố l ệnh c ơ b ản.Phần AutoCAD nâng cao sẽ tạo cho sinh viên biết cách bố cục, trình bày b ản v ẽ m ột cáchchuyên nghiệp, biết cách làm chủ môi trường vẽ của mình. Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ (9 tiết)I. Quy định về bản vẽ. 1. Các thông tin có được từ bản vẽHình dạngVật liệu (bê tông, gỗ đá,…)Kích thước (thông qua Dim, thông qua tỷ lệ + kích thước trên bản vẽ)Tỷ lệĐường nét (thấy khuất) 2. Các không gian trong CAD CAD cung cấp 2 không gian Model Space và Paper Space. Model SpaceLà không gian giấy vẽCác thao tác vẽ thường được thực hiện trên mô hình này. Paper SpaceCũng là một không gian vẽ.Trong paper space (PS), bạn có thể chèn title block, tạo các layout viewport, dimension vàthêm các notes trước khi in bản vẽ.Trong PS bạn có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của MS với các tỉ lệ khác nhauthông qua các cửa sổ (viewport). (đặc biệt quan trọng trong vẽ phối cảnh kiến trúc) 3. Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽGiúp người dùng thực hiện quá trình vẽ một cách nhanh hơn.Bản vẽ, quy cách vẽ được thống nhất thành tiêu chuẩn vẽ, mẫu hóa trong nhiều khâuBản vẽ được tổ chức thể hiện một rõ ràng, mạch lạc.Thành quả lao động được tái sử dụng lại một cách chuyên nghiệp hơn 4. Một số quy định chung 4.1. Khung và tỷ lệ bản vẽ Có 2 cách vẽ :Vẽ tự do : ko định giới hạn bản vẽVẽ theo khung : Bản vẽ được giới hạn theo khổ giấy (lệnh Limits) Các loại khung : khung A1,A2,A3,A4 Tỷ lệ bản vẽ là tỷ lệ giữa kích thước trên bản vẽ khi in ra và kích th ước th ực. Cócác cách vẽ để thể hiện tỷ lệ bản vẽ như sau :Vẽ theo tỷ lệ 1:1, scale khung in (chủ yếu dùng khi vẽ trên Model Space)Vẽ theo tỷ lệ bản vẽ. Giữ nguyên khung in (chủ yếu dùng khi vẽ trên layout)Vẽ theo tỷ lệ bất kỳ, khống chế tỷ lệ khung in/ tỷ lệ bản vẽ (ít dùng) Lệnh MVSetup.2 4.2. Quy định về đường nét và cỡ chữ Quy định về đường nét khi in :Nét liền mảnh (Đường bao dầm, đường bao cột, các nét thông thường) :Nét liền đậm (Các nét thép, nét cắt qua,…) :Nét hachNét của chữ (chỉ dùng khi font sử dụng SHX) :Nét của đường ghi chú và kích thước : Quy định về chiều cao của chữ : Bản vẽ thông thường gồm có hai cỡ chữ, tùy theo tỷlệ mà ta đặt chiều cao chữ khác nhau. Tuy nhiên khi in ra phải đảm bảo chi ều co ch ữ ghichú, chiều cao chữ của dim là 2,5mm. Chiều cao chữ của tiêu đề là 5mm. (nêu ví d ụ v ềchiều cao chữ và tỷ lệ bản vẽ) Quy định về khoảng cách các Dim.Khoảng cách từ chân dim đến dim là 10mmKhoảng cách giữa các Dim song song nhau là 8mmII. Thiết lập môi trường vẽ. 1. Text style. Command : STyle Style name : Tên style New, rename, delete : Tạo mới, thay đổi tên và xóa một kiểu chữ (Text style) FontFont name : Tên phôngfont style : Chọn font chữ mở rộng của font shx khi đã chọn Use Big fontHeight : Chiều cao mặc định của font. AutoCAD sẽ ưu tiên sử dụng chiều cao này trongtoàn bộ bản vẽ. Nếu chiều cao này bằng 0 thì AutoCAD sẽ lấy chiều cao nh ập vào khichèn textEffectsUpside down : Lộn ngược chữ theo trục nằm ngangBackwards : Quay ngược chữ theo trục thẳng đứngVertical : Chữ theo phương thẳng đứngWidth factor : Phóng chữ theo chiều ngang.Oblique Angle : Góc nghiêng của chữ. Preview : xem trước các định dạng đã chọn.3 2. Layer. Command : Layer ↵ Bảng Layer Properties Manager hiện lên : , Filter : Tạo một filter (ấn vào nút new filter) Filter name : Tên của nhóm lọc. Filter definitionStatus : 2 chế độ : Đang sử dụng (current in use) và Tất cả layer (all layer)Name : Lọc theo tên, sử dụng dấu * để thay thê cho một nhóm ký t ...

Tài liệu được xem nhiều: