Bài giảng về Mô hình tổng cung tổng cầu
Số trang: 23
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.00 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng cầu (AD) là tổng sản lượng trongnước mà các tác nhân trong nền kinh tếsẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mứcgiá.• Trong một nền kinh tế mở, tổng cầu baogồm 4 thành phần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng về Mô hình tổng cung tổng cầu C.7 MÔ HÌNHTỔNG CUNG-TỔNG CẦU 1 Nội dung• Xây dựng mô hình giải thích sự biến động của nền kinh tế trong ngắn hạn.• Xem xét ảnh hưởng của chính sách tài chính và chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. 2 Giới thiệu MH tổng cung – tổng cầu• MH này tập trung vào 2 biến số: – GDP thực. – Mức giá được đo lường bằng CPI hoặc hệ số điều chỉnh GDP.• MH này chỉ ra cách thức tổng cầu và tổng cung quyết định 2 biến số trên.• Dùng để phân tích ảnh hưởng của các cú sốc và chính sách của chính phủ. 3 Tổng cầu (Aggregate Demand)• Tổng cầu (AD) là tổng sản lượng trong nước mà các tác nhân trong nền kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá.• Trong một nền kinh tế mở, tổng cầu bao gồm 4 thành phần. AD = C + I + G + NX 4 Tổng cầu • Đường tổng cầuP thể hiện mối quan hệ giữa lượng tổng cầu về GDP và giá cả tổng thể. • Biểu thị mối quan AD hệ nghịch biến Y (đường dốc xuống). 5 Tổng cầu• Một cách đơn giản nhất, việc xây dựng đường AD có thể xuất phát từ Lý thuyết định lượng tiền. M ×V = P × Y ( M P ) = k ×Y d• Với một M và V cố định, những phương trình này hàm ý một mối quan hệ nghịch chiều giữa P và Y. 6 Vì sao đường AD dốc xuống?• Trong 4 thành phần của AD thì G (ngoại sinh) do chính phủ quyết định theo mục tiêu điều tiết của vĩ mô và không phụ thuộc vào mức giá.• Mức giá và tiêu dùng (C): Hiệu ứng của cải (Pigou)• Mức giá và đầu tư (I): Hiệu ứng lãi suất (Keynes)• Mức giá và XK ròng (NX): Hiệu ứng tỷ giá hối đoái 7 Sự dịch chuyển của đường AD • AD dịch chuyển khi có một sự kiện hay chínhP sách nào đó làm thay đổi lượng cầu về GDP tại mỗi mức giá cho trước. AD2 • Đường tổng cầu dịch AD1 chuyển sang phải khi lượng cầu tăng lên và Y1 Y2 Y ngược lại. 8Sự dịch chuyển của đường AD• Thay đổi số cung tiền M và thay đổi V (xem slide sau)• Thay đổi trong tiêu dùng• Thay đổi trong đầu tư• Thay đổi trong chi tiêu chính phủ• Thay đổi trong XK ròng 9 Thay đổi cung tiền • Một sự sụt giảm trong số cung tiền M làm giảmP tương ứng GDP danh nghĩa (PY). Với một mức giá P nào đó, sản lượng Y sẽ thấp hơn. Khi đó, đường cầu AD1 sẽ tịnh tiến sang trái (AD2) • Ngược lại, một sự gia AD3 tăng trong số cung tiền M AD1 làm đường tổng cầu AD1 AD2 tịnh tiến sang phải (AD3) Y 10 Tổng cung (Aggregate Supply)• Tổng cung là mức sản lượng mà các DN ở trong nước sẵn sàng và có khả năng SX và cung ứng tại mỗi mức giá khác nhau.• Đường tổng cung AS cho biết mối quan hệ giữa số lượng hàng hóa mà nền kinh tế SX ra ở các mức giá khác nhau.• Có 2 đường tổng cung: đường tổng cung dài hạn (LAS) và đường tổng cung ngắn hạn (SAS). 11 Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng LASP LAS Trong dài hạn, sản lượng không phụ thuộc vào giá cả nên đường tổng cung dài hạn LAS là đường thẳng đứng hay độ co giãn của hàm tổng cung LAS theo giá bằng không. Y Y Y = F ( K , L) = Y 12 Tác động dài hạn của việc tăng MTrong dài Một sự tăng lên LAShạn, việc P trong M làmtăng M làm đường AD dịchtăng mức chuyển sanggiá… P2 phải…nhưng P1mức sản AD2lượng không AD1thay đổi Y 13 Khi nào đường LAS dịch chuyển?• Thay đổi xuất phát từ lao động• Thay đổi xuất phát từ vốn• Thay đổi xuất phát từ tài nguyên thiên nhiên• Tiến bộ công nghệ 14 Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên SASP SAS • Đường SAS dốc lên là để ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng về Mô hình tổng cung tổng cầu C.7 MÔ HÌNHTỔNG CUNG-TỔNG CẦU 1 Nội dung• Xây dựng mô hình giải thích sự biến động của nền kinh tế trong ngắn hạn.• Xem xét ảnh hưởng của chính sách tài chính và chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. 2 Giới thiệu MH tổng cung – tổng cầu• MH này tập trung vào 2 biến số: – GDP thực. – Mức giá được đo lường bằng CPI hoặc hệ số điều chỉnh GDP.• MH này chỉ ra cách thức tổng cầu và tổng cung quyết định 2 biến số trên.• Dùng để phân tích ảnh hưởng của các cú sốc và chính sách của chính phủ. 3 Tổng cầu (Aggregate Demand)• Tổng cầu (AD) là tổng sản lượng trong nước mà các tác nhân trong nền kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá.• Trong một nền kinh tế mở, tổng cầu bao gồm 4 thành phần. AD = C + I + G + NX 4 Tổng cầu • Đường tổng cầuP thể hiện mối quan hệ giữa lượng tổng cầu về GDP và giá cả tổng thể. • Biểu thị mối quan AD hệ nghịch biến Y (đường dốc xuống). 5 Tổng cầu• Một cách đơn giản nhất, việc xây dựng đường AD có thể xuất phát từ Lý thuyết định lượng tiền. M ×V = P × Y ( M P ) = k ×Y d• Với một M và V cố định, những phương trình này hàm ý một mối quan hệ nghịch chiều giữa P và Y. 6 Vì sao đường AD dốc xuống?• Trong 4 thành phần của AD thì G (ngoại sinh) do chính phủ quyết định theo mục tiêu điều tiết của vĩ mô và không phụ thuộc vào mức giá.• Mức giá và tiêu dùng (C): Hiệu ứng của cải (Pigou)• Mức giá và đầu tư (I): Hiệu ứng lãi suất (Keynes)• Mức giá và XK ròng (NX): Hiệu ứng tỷ giá hối đoái 7 Sự dịch chuyển của đường AD • AD dịch chuyển khi có một sự kiện hay chínhP sách nào đó làm thay đổi lượng cầu về GDP tại mỗi mức giá cho trước. AD2 • Đường tổng cầu dịch AD1 chuyển sang phải khi lượng cầu tăng lên và Y1 Y2 Y ngược lại. 8Sự dịch chuyển của đường AD• Thay đổi số cung tiền M và thay đổi V (xem slide sau)• Thay đổi trong tiêu dùng• Thay đổi trong đầu tư• Thay đổi trong chi tiêu chính phủ• Thay đổi trong XK ròng 9 Thay đổi cung tiền • Một sự sụt giảm trong số cung tiền M làm giảmP tương ứng GDP danh nghĩa (PY). Với một mức giá P nào đó, sản lượng Y sẽ thấp hơn. Khi đó, đường cầu AD1 sẽ tịnh tiến sang trái (AD2) • Ngược lại, một sự gia AD3 tăng trong số cung tiền M AD1 làm đường tổng cầu AD1 AD2 tịnh tiến sang phải (AD3) Y 10 Tổng cung (Aggregate Supply)• Tổng cung là mức sản lượng mà các DN ở trong nước sẵn sàng và có khả năng SX và cung ứng tại mỗi mức giá khác nhau.• Đường tổng cung AS cho biết mối quan hệ giữa số lượng hàng hóa mà nền kinh tế SX ra ở các mức giá khác nhau.• Có 2 đường tổng cung: đường tổng cung dài hạn (LAS) và đường tổng cung ngắn hạn (SAS). 11 Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng LASP LAS Trong dài hạn, sản lượng không phụ thuộc vào giá cả nên đường tổng cung dài hạn LAS là đường thẳng đứng hay độ co giãn của hàm tổng cung LAS theo giá bằng không. Y Y Y = F ( K , L) = Y 12 Tác động dài hạn của việc tăng MTrong dài Một sự tăng lên LAShạn, việc P trong M làmtăng M làm đường AD dịchtăng mức chuyển sanggiá… P2 phải…nhưng P1mức sản AD2lượng không AD1thay đổi Y 13 Khi nào đường LAS dịch chuyển?• Thay đổi xuất phát từ lao động• Thay đổi xuất phát từ vốn• Thay đổi xuất phát từ tài nguyên thiên nhiên• Tiến bộ công nghệ 14 Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên SASP SAS • Đường SAS dốc lên là để ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế vĩ mô Kinh tế học hiện đại phân tích kinh tế vĩ mô mô hình tổng cung mô hình tổng cầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 716 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 570 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 536 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 324 0 0 -
38 trang 231 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 229 1 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 216 0 0 -
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Lưu Thị Phượng
51 trang 176 0 0 -
229 trang 175 0 0
-
tài liệu môn Kinh tế vĩ mô_chương 1
10 trang 158 0 0