Bài giảng về môn Tài chính doanh nghiệp_ Bài 4
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 210.56 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo môn Tài chính doanh nghiệp_ Bài " Chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp " dành cho sinh viên chuyên ngành kinh tế, tài chính tiền tệ, tài chính ngân hàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng về môn Tài chính doanh nghiệp_ Bài 4 CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆPI- KHÁI NIỆM - NỘI DUNG CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DNĐể thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, DN cần phải bỏ ra các loại chi phí biểu hiệnbằng tiền để tái đầu tư tài sản cố định và tài sản lưu động, để đảm bảo phúc lợi chongười lao động, đẩ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các khoản chi phí của DN bao gồm:- Chi phí tái đầu tư tài sản cố định và tài sản lưu động : được thực hiện bằng vốn đầutư xây dựng cơ bản dự tính trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Nguồn trang trảiloại chi phí này là khấu hao, lợi nhuận để lại, quỹ chuyên dùng của DN, cấp phát củanhà nước, vốn liên doanh, vốn cổ phần, vốn tín dụng- Chi phí để đảm bảo phúc lợi của DN : gắn liền với việc thực hiện các biện pháp nhằmtái tạo khả năng lao động, nâng cao trình độ cho công nhân viên chức, tăng sức khỏe,hoàn thiện điều kiện sinh hoạt văn hóa xã hội cho người lao động. Khoản chi này thựchiện từ quỹ kích thích vật chất và sự đóng góp của các tổ chức quần chúng xã hội.- Chi phí sản xuất kinh doanh : là toàn bộ các khoản chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếpliên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong kỳ. Nhóm chi phí này biểuhiện bằng tiền của lượng lao động nhất định hao phí trong quá trình sản xuất kinhdoanh để tạo ra một giá trị sử dụng nào đó và được bù đắp từ doanh thu kinh doanhnghiệp vụ trong kỳ của DN.Các loại chi phí này phát sinh một cách thường xuyên trong quá trình sản xuất kinhdoanh, nó luôn vận động thay đổi trong quá trình tái sản xuất. Tính đa dạng của nóluôn được biểu hiện cụ thể gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của các loại hình sảnxuất khác nhau, của các giai đoạn sản xuất công nghiệp khác nhau, của sự phát triểnkhông ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật.Theo các ngành nghề SX kinh doanh khác nhau thì nội dung cấu thành chi phí cũngkhác nhau.1. Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh của DN :Chi phí sản xuất kinh doanh của DN bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ(chi phí bán hàng, chi phí lưu thông) mà DN phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sảnxuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ trong một kỳ nhất định, những chi phí này chiếmtỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí của DN, nó được hình thành từ tổng chi phí của DNgắn liền với giá thành, sử dụng TSCĐ, nguyên vật liệu, năng luợng lao động v.v... Cụthể những chi phí đó bao gồm :a/ Chi phí sản xuất của DN :- Chi phí về những tư liệu sản xuất đã tiêu hao.- Chi phí về một phần lao động sống biểu hiện bằng tiền lương trả cho công nhân vàcác khoản trích theo quy định gắn liền với tiền lương.Ngoài ra trong điều kiện mới có thể có những khoản chi thực hiện trực tiếp bằng tiền.Có thể nói chi phí sản xuất của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vậtchất và một phần hao phí về lao động mà DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong mộtthời kỳ nhất định.b/ Chi phí tiêu thụ sản phẩm :Còn được gọi là chi phí lưu thông hay chi phí bán hàng, là biểu hiện bằng tiền củalượng lao động tiêu hao trong quá trình luân chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nớitiêu dùng. Bao gồm:- Chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm : giá trị bao bì, đóng gói sản phẩm nhập khao, chiphí chuyên chở, bảo quản, bốc dỡ sản phẩm, tiền thuê kho (chi phí này có thể do DNchịu hoặc có thể không, tùy theo hợp đồng tiêu thụ).- Chi phí tiếp thị : chi phí nghiên cứu thị trường, quảng cáo, giới thiệu SP, bảo hànhsản phẩm....2. Phân loại chi phí sản xuất của DN ngành sản xuất vật chất :Căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau, chi phí sản xuất của DN có thể được phân ralàm nhiều loại khác nhau :a/ Phân loại theo yếu tố chi phí sản xuất : là sắp xếp những khoản chi phí có cùng tínhchất kinh tế vào một loại, bao gồm các yếu tố sau :1. Nguyên vật liệu chính mua ngoài : gồm tất cả những nguyên liệu và vật liệu chínhdùng vào sản xuất mà DN phải mua từ bên ngoài.2. Vật liệu phụ mua ngoài : gồm tất cả vật liệu phụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinhdoanh của DN như bao bì đóng gói, phụ tùng sửa chữa máy móc thiết bị, công cụ laođộng nhỏ.3. Nhiên liệu mua ngoài : bao gồm giá trị của nhiên liệu (than củi, dầu đốt...) mua từbên ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh của DN.4. Năng lượng mua ngoài : bao gồm giá trị của năng lượng (điện, hơi nước, khí nén...)mua ngoài dùng phục vụ sản xuất của DN.5. Tiền lương : bao gồm tiền lương chính và lương phụ của công nhân viên chức trongDN.6. Các khoản trích nộp thep quy định của nhà nước : bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế vàkinh phí công đoàn. Bảo hiểm xã hội là số tiền trích trước theo một tỷ lệ so với quỹlương để hình thành quỹ phụ cấp về mất sức lao động tạmthời hay vĩnh viễn như hưutrí, tử tuất, ốm đau, tái nạn lao động, sinh đẻ...7. Khấu hao tài sản cố định : là số tiền khấu hao TSCĐ dùng trong SX kinh doanh củaDN.8. Các chi phí khác bằng tiền : bao gồm những chi phí bằng tiền nhưng theo tính chấtthì không thuộc các yếu tố đã nêu trên nên không ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng về môn Tài chính doanh nghiệp_ Bài 4 CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆPI- KHÁI NIỆM - NỘI DUNG CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DNĐể thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, DN cần phải bỏ ra các loại chi phí biểu hiệnbằng tiền để tái đầu tư tài sản cố định và tài sản lưu động, để đảm bảo phúc lợi chongười lao động, đẩ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các khoản chi phí của DN bao gồm:- Chi phí tái đầu tư tài sản cố định và tài sản lưu động : được thực hiện bằng vốn đầutư xây dựng cơ bản dự tính trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Nguồn trang trảiloại chi phí này là khấu hao, lợi nhuận để lại, quỹ chuyên dùng của DN, cấp phát củanhà nước, vốn liên doanh, vốn cổ phần, vốn tín dụng- Chi phí để đảm bảo phúc lợi của DN : gắn liền với việc thực hiện các biện pháp nhằmtái tạo khả năng lao động, nâng cao trình độ cho công nhân viên chức, tăng sức khỏe,hoàn thiện điều kiện sinh hoạt văn hóa xã hội cho người lao động. Khoản chi này thựchiện từ quỹ kích thích vật chất và sự đóng góp của các tổ chức quần chúng xã hội.- Chi phí sản xuất kinh doanh : là toàn bộ các khoản chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếpliên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong kỳ. Nhóm chi phí này biểuhiện bằng tiền của lượng lao động nhất định hao phí trong quá trình sản xuất kinhdoanh để tạo ra một giá trị sử dụng nào đó và được bù đắp từ doanh thu kinh doanhnghiệp vụ trong kỳ của DN.Các loại chi phí này phát sinh một cách thường xuyên trong quá trình sản xuất kinhdoanh, nó luôn vận động thay đổi trong quá trình tái sản xuất. Tính đa dạng của nóluôn được biểu hiện cụ thể gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của các loại hình sảnxuất khác nhau, của các giai đoạn sản xuất công nghiệp khác nhau, của sự phát triểnkhông ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật.Theo các ngành nghề SX kinh doanh khác nhau thì nội dung cấu thành chi phí cũngkhác nhau.1. Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh của DN :Chi phí sản xuất kinh doanh của DN bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ(chi phí bán hàng, chi phí lưu thông) mà DN phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sảnxuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ trong một kỳ nhất định, những chi phí này chiếmtỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí của DN, nó được hình thành từ tổng chi phí của DNgắn liền với giá thành, sử dụng TSCĐ, nguyên vật liệu, năng luợng lao động v.v... Cụthể những chi phí đó bao gồm :a/ Chi phí sản xuất của DN :- Chi phí về những tư liệu sản xuất đã tiêu hao.- Chi phí về một phần lao động sống biểu hiện bằng tiền lương trả cho công nhân vàcác khoản trích theo quy định gắn liền với tiền lương.Ngoài ra trong điều kiện mới có thể có những khoản chi thực hiện trực tiếp bằng tiền.Có thể nói chi phí sản xuất của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vậtchất và một phần hao phí về lao động mà DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong mộtthời kỳ nhất định.b/ Chi phí tiêu thụ sản phẩm :Còn được gọi là chi phí lưu thông hay chi phí bán hàng, là biểu hiện bằng tiền củalượng lao động tiêu hao trong quá trình luân chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nớitiêu dùng. Bao gồm:- Chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm : giá trị bao bì, đóng gói sản phẩm nhập khao, chiphí chuyên chở, bảo quản, bốc dỡ sản phẩm, tiền thuê kho (chi phí này có thể do DNchịu hoặc có thể không, tùy theo hợp đồng tiêu thụ).- Chi phí tiếp thị : chi phí nghiên cứu thị trường, quảng cáo, giới thiệu SP, bảo hànhsản phẩm....2. Phân loại chi phí sản xuất của DN ngành sản xuất vật chất :Căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau, chi phí sản xuất của DN có thể được phân ralàm nhiều loại khác nhau :a/ Phân loại theo yếu tố chi phí sản xuất : là sắp xếp những khoản chi phí có cùng tínhchất kinh tế vào một loại, bao gồm các yếu tố sau :1. Nguyên vật liệu chính mua ngoài : gồm tất cả những nguyên liệu và vật liệu chínhdùng vào sản xuất mà DN phải mua từ bên ngoài.2. Vật liệu phụ mua ngoài : gồm tất cả vật liệu phụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinhdoanh của DN như bao bì đóng gói, phụ tùng sửa chữa máy móc thiết bị, công cụ laođộng nhỏ.3. Nhiên liệu mua ngoài : bao gồm giá trị của nhiên liệu (than củi, dầu đốt...) mua từbên ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh của DN.4. Năng lượng mua ngoài : bao gồm giá trị của năng lượng (điện, hơi nước, khí nén...)mua ngoài dùng phục vụ sản xuất của DN.5. Tiền lương : bao gồm tiền lương chính và lương phụ của công nhân viên chức trongDN.6. Các khoản trích nộp thep quy định của nhà nước : bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế vàkinh phí công đoàn. Bảo hiểm xã hội là số tiền trích trước theo một tỷ lệ so với quỹlương để hình thành quỹ phụ cấp về mất sức lao động tạmthời hay vĩnh viễn như hưutrí, tử tuất, ốm đau, tái nạn lao động, sinh đẻ...7. Khấu hao tài sản cố định : là số tiền khấu hao TSCĐ dùng trong SX kinh doanh củaDN.8. Các chi phí khác bằng tiền : bao gồm những chi phí bằng tiền nhưng theo tính chấtthì không thuộc các yếu tố đã nêu trên nên không ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học kinh tế học tài chính tài chính doanh nghiệp tài chính tiền tệGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 766 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 579 0 0 -
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
18 trang 461 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 438 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 421 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 380 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 370 10 0 -
203 trang 345 13 0
-
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 330 0 0