Thông tin tài liệu:
Lập bảng tính điện tử tính toán nhanhTính toán : đơn giản đến phức tạpCông cụ: các hàm toán học,tài chính, xác suất, thống kê…Lĩnh vực áp dụng phong phú
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng về phần excel Tin học ứng dụngGiảng dạy : TrươngMinh HòaE-mail : thienhoa04@yahoo.co.uk minhhoa.truong@gmail.comĐơn vị : Tổ Khoa Học Cơ Bản Tin ứng dụng _ Phần 2 Microsoft Excel08/12/13 Bài giảng Excel 2 Chương 1: Giới thiệu ExcelNội dung chính Công dụng phần mềm bảng tính Khởi động Excel Làm quen giao diện Các khái niệm cơ bản : Cell, ranges,row, column, worksheet. Địa chỉ : tương đối, tuyệt đối, hổn hợp Các thao tác cơ bản trên Worksheet Khai báo môi trường Thao tác file: Open,Save, New..08/12/13 Bài giảng Excel 3 Công dụng Lập bảng tính điện tử tính toán nhanh Tính toán : đơn giản đến phức tạp Công cụ: các hàm toán học,tài chính, xác suất, thống kê… Lĩnh vực áp dụng phong phú08/12/13 Bài giảng Excel 4 Công dụng (tt) Tạo tập tin cơ sở dữ liệu (Database file), các báo biểu chuyên nghiệp, đồ thị đa dạng Giao tiếp với các tập tin cơ sở dữ liệu và các bảng tính do các phần mềm khác tạo ra Có khả năng nhận các Object theo kiểu OLE (Object & Linking Embedding)08/12/13 Bài giảng Excel 5 Khởi động Excel C1: double click chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop). C2: Kích chuột vào biểu tượng của Excel trên thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải nền màn hình. C3: Menu Start/Programs/Microsoft Excel08/12/13 Bài giảng Excel 6Formatting tool bar Giao diện Excel Title bar Standard tool bar Menu bar Vùng dữ liệu gồm các ô theocột và hàng Thanh công thức : cho biết công thức nào được ban hành trong ô.Rất quan trọng Sheet name đổi thành Kho 08/12/13 Bài giảng Excel 7 Nhìn Formular bar cho biết D2 =B2*C2 Làm sao ra 100? Nhập, công thức? Hiểu rồi ạ!08/12/13 Bài giảng Excel 8 Sử dụng lệnh Bấm tổ hợp ALT+Key, ví dụ : Alt+F Dùng chuột, kích vào08/12/13 Bài giảng Excel 9 Các khái niệm căn bản 1.) Bảng tính(worksheet_sheet) Là 1 bảng chữ nhật gồm có 256 cột và 65536 dòng tạo nên 256 x 65536 ô = 16777216 ô Các thành phần cơ bản trong Worksheet a.) Ô (cell) : Nơi giao nhau giữa dòng và cột gọi là ô. Ô là đơn vị cơ sở hình thành bảng tính, dùng để chứa dữ liệu. Nhập liệu vào bảng tính, thực chất là nhập liệu cho từng ô trong bảng tính. b.) Hàng (Rows): Tập hợp các ô trên cùng một dòng tạo thành hàng. Có tổng cộng 65536 hàng, được đặt tên từ hàng theo số thứ tự từ 1 đến 65536, mỗi một hàng có 256 ô08/12/13 Bài giảng Excel 10 Các khái niệm căn bản (tt)c.) Cột (Column): Tập hợp các ô trên cùng một trục đứng tạo thành cột. Có tổng cộng 256 cột, được đặt tên từ cột A đến cột thứ IV (cột 256). Mỗi một cột có 65536 ô.d.) Chart sheet : Là một sheet dành riêng để chứa đồ thị, có thể đồ thị được để chung với worksheet.e.) Macros sheet Chứa các hàm, lệnh macro của Excelf.) Các sheet kết quả (Result sheet) Các chương trình như Solver hoặc Goal Seek … khi thực hiện tạo một worksheet kết quả.08/12/13 Bài giảng Excel 11 Cấu trúc một bảng tính_worksheet 65536 dòng từ 256 cột 1 ặt dòng đ->65536 tên từ A->IV Ô: phần giao của hàng và cột, là nơi chứa dữ liệu08/12/13 Bài giảng Excel 12 Địa chỉ ô và miền Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các công thức để lấy dữ liệu tương ứng. Địa chỉ ô bao gồm: hai thành phẩn : Tên cột tên hàng, ví dụ C3 Nếu C3 đứng độc lập đó là trạng thái bình thường.08/12/13 Bài giảng Excel 13 Địa chỉ tương đối_tuyệt đốiÔ đó khi xuất hiện trong biểu thức, Ví dụ D2=B2*C2 Thì B2 và C2 gọi là ô mang tính tương đối, vì khi sao chép công thức địa chỉ tương đối thay đổiĐịa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước têncột và/hoặc tên hàng nếu muốn cố địnhphần đó. Ví dụ: $A3, B$4, $C$5.Địa chỉ tuyệt đối thì không thay đổi khi copy(xem vd)08/12/13 Bài giảng Excel 14 Địa chỉ ô và miền (tiếp) Miền (range) là một nhóm ô liền kề nhau tạo hình chữ nhật. Có thể chọn cùng lúc nhiều range Địa chỉ miền được khai báo ...