Thông tin tài liệu:
Có vai trò của các men tiêu đạm (Tripsinozen, chymotripsinozen, proclastase, phospholipaza)Tiêu huỷ tổ chức, tiêu màng tế bào phù nềXung huyết tổn thương mạch máu hoại tửCó vai trò của các men tiêu đạm (Tripsinozen, chymotripsinozen, proclastase, phospholipaza)Tiêu huỷ tổ chức, tiêu màng tế bào phù nềXung huyết tổn thương mạch máu hoại tử
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng viêm tụy cấp VIÊM TỤY CẤP SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU-SINH LÝ- Tuỵ là tuyến vừa nội tiết và ngoại tiết- Nằm trước cột sống- Đầu tuỵ giới hạn bởi khung tá tràng VIÊM TỤY CẤPViêm tuỵ cấp thể phù Viêm tuỵ cấp hoại tử(Edematons pancreatitis) (Necro pancreatitis) - Tỷ lệ viêm tuỵ cấp ở các vùng trên thế giới khác nhau - Nguyên nhân khác nhauBỆNH NGUYÊN VÀ BỆNH SINH Có nhiều giả thiết: - Do sỏi, giun tắc ống dẫn mật - tuỵ - Do rượu - Do nhiễm khuẩn, nhiễm virus - Do thuốc - Do sang chấn QUÁ TRÌNH TỰ TIÊU HUỶ (ANTODIGESTION)Có vai trò của các men tiêu đạm (Tripsinozen, chymotripsinozen, proclastase, phospholipaza)Tiêu huỷ tổ chức, tiêu màng tế bào phù nềXung huyết tổn thương mạch máu hoại tử Thuyết ống dẫn (Common channel) Thuyết sự tăng tiết và tắc ống tuỵ (Hypersecretion) HÌNH ẢNH LÂM SÀNG- Đau bụng - bụng chướng - điểm sườn lưng trái đau- Buồn nôn- nôn- Mạch nhanh- Huyết áp thấp- Sốt- Giảm nhu động ruộtTRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG- Amylaza máu tăng- Lipaza tăng- Bạch cầu tăng- Đường huyết giảm- Canxi máu giảm- Có thể bilinrubin máu tăng, photphatase kiềm tăng, LDH tăng (lactic- Dehydrogenaze) CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH- Film bụng không chuẩn bị: Bán tắc ruột, ruột dãn, có thể có dịch trong bụng.- Siêu âm: Tuỵ phù nề, tuỵ to …- CT: là chẩn đoán rất có giá trị (phù nề- hoại tử) CHẨN ĐOÁN1. Chẩn đoán xác định: - Lâm sàng - Cận lâm sàng - Chẩn đoàn hình ảnh2. Chẩn đoán phân biệt - Thủng tạng rỗng - Viêm ruột thừa - Viêm túi mật - Tắc ruột - Tắc mạch mạc treo - Nhồi máu cơ tim, vỡ phồng đ/m chủ - Viêm phổiDIỄN BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG Khỏi: Triệu chứng toàn thân giảm dần, các XN trở về bình thường Nặng dần lên: Tại chỗ: Viêm lan toả áp xe tuỵ Nang giả tuỵ Liên quan các tạng xung quanh Nhồi máu mạch treo Vàng da tắc mật HỆ THỐNG- Rối loạn hô hấp- Tràn dịch màng phổi- Tắc mạch, chảy máu- Suy thận- Tăng đường huyết- Rối loạn tâm thần- Suy đa tạng ĐIỀU TRỊ Nội khoa: Kháng sinh - Nuôi dưỡng - ức chế tiết dịch - Chống đau, chống choáng Ngoại khoa: - Thể phù: mổ sớm giải quyết ngay - Thể hoại tử: mổ khi có viêm phúc mạc, dựa vào CT-siêu âm TIÊN LƯỢNG- Viêm tuỵ thể phù (có nguyên nhân) tiên lượng tốt hơn- Viêm tuỵ hoại tử (tiên lượng xấu) Ranson (1974)