Bài giảng Visual FoxPro - Chương 2
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 575.08 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
XÂY DỰNG PROJECT VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮI. Từ khóa, kí hiệu, Lệnh 1. Từ khóa (Key Word): Là các từ mà Visual Foxpro đã sử dụng cho một mục đích nào đó. Và người dùng không được phép đặt tên trùng với từ khóa. Tham khảo tài liệu về tất cả các khóa của Visual Foxpro.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Visual FoxPro - Chương 2 Bài giảng Visual FoxPro CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PROJECT VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮI. Từ khóa, kí hiệu, Lệnh1. Từ khóa (Key Word): Là các từ mà Visual Foxpro đã sử dụng cho một mục đích nào đó. Và người dùng không được phép đặt tên trùng với từ khóa. Tham khảo tài liệu về tất cả các khóa của Visual Foxpro. Trong Foxpro từ khoá có thể không cần viết đầy đủ mà chỉ cần viêt 4 ký tự đầu của từ khoá đó, ví dụ từ khoá CREATE có thể chỉ cần viết Crea (Visual Foxpro không phân biệt chữ hoa, chữ thường).2. Kí hiệu comment: Đối với phần cuối 1 dòng dùng kí tự && Với cả dòng: dùng ký tự * hoặc &&3. Lệnh của Visual Foxpro Trong Visual Foxpro có hai loại câu lệnh: • Các câu lệnh có thể thực hiện trực tiếp từ cửa sổ lệnh (Command Windows) - gọi là Lệnh trực tiếp. • Các lệnh chỉ thực hiện trong chương trình. Các lệnh trực tiếp cũng thực hiện được trong chương trình. [Các tham số] ↵ Cấu trúc lệnh trực tiếp của Foxpro có dạng: Trong đó: - Động từ tiếng anh (tương ứng với công việc cần làm); [Tham số] - Các tham số trong lệnh của fox có thể có, có thể không, hoặc có thể có nhiều; trường hợp có nhiều tham số thì thứ tự các tham số này có thể không quan trọng.4. Một số lệnh trực tiếp của Visual Foxpro 1. Lệnh ?, ?? -> In kết quả lên màn hình 2. QUIT -> Thoát khỏi foxpro 3. CLEAR -> Xoá màn hình 4. SET DEFAULT TO -> Thiết lập đường dẫn mặc định 5. SET DATE -> Thiết lập ngày thángII. Kiểu dữ liệu Đối tượng xử lý của V. FOXPRO là dữ liệu, để quản lý và khai thác tốt các dữ liệu này, Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 7 Bài giảng Visual FoxPro tuỳ theo tính chất, V.FOXPRO phải chia dữ liệu thành nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. Kiểu dữ liệu là thuộc tính gắn liền với biến hay trường trong các bảng. Các kiểu dữ liệu trong Visual Foxpro gồm có: Character (Xâu kí tự), Date và DateTime (Ngày, giờ), Currency (Tiền tệ), Logic, Numeric (Số); các kiểu chỉ dùng cho các trường của bảng gồm có: Memo (Văn bản), General (Tổng hợp - ảnh).1. Charater (C): Chứa các số liệu là tổ hợp một số bất kỳ các ký tự ASCII. Ví dụ: tên, họ hoặc là số nhưng không có nhu cầu tính toán như số chứng minh, địa chỉ, số phòng,… Mỗi dữ liệu kiểu chuỗi có độ dài tối đa 255 ký tự (mỗi ký tự chiếm 1 byte trong bộ nhớ). Là xâu ký tự a->z, A->Z, 0 ->9 và một số các ký tự khác như +.-,*, /, = …. Hằng xâu kí tự: Đặt trong dấu “”, ‘’, hoặc []; ví dụ “Hà nội”, ‘Việt nam’ hoặc [Visual Fox] Các phép toán: • +: Nối chuỗi 2 vào chuổi 1. • -: Nối 2 chuỗi nhưng huỷ bỏ các khoảng trắng trước và sau mỗi chuỗi. • $: Chứa ở trong (st1$st2 – st1 có trong st2 ->TRUE, ngược lại ->FALSE)2. Date and DateTime • Date (D): Dùng cho những số liệu dạng ngày tháng như ngày sinh, ngày đến,.... đ ó là những số nguyên dạng yyyymmdd khi hiển thị ra bên ngoài sẽ được chuyển thành dạng ngày tháng bình thường như mm-dd-yy, dd-mm-yyyy,... tuỳ theo yêu cầu của người lập trình. Độ dài cố định của dữ liệu kiểu ngày là 8 ký tự. • Kiểu ngày, giờ dùng 8 bytes để lưu trữ. • Hằng Date và DateTime: {^yyyy-mm-dd [hh[:mm[:ss]][alp]]}; ví dụ: {^2005-12- 10}, {^2005-12-10 10:20:25} • Các phép toán: • Ngày + Số = Ngày • Số + Ngày = Ngày • Ngày - Số = Ngày • Ngày - Ngày = Số Tương tự cho ngày giờ Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 8 Bài giảng Visual FoxPro 3. Currency Kiểu tiền tệ (thực chất là kiểu số và thêm kí tự tiền $ hoặc ký tự bất kỳ khác) vào số đó. Kiểu này thường ít được sử dụng. 4. Logic • Logical (L): Dùng cho những dữ liệu chỉ có một trong hai trường hợp hoặc đúng (T) hoặc sai (F) như giới tính, đối tượng ưu tiên, ...Độ dài cố định của dữ liệu kiểu lý luận là 1 ký tự. • Kiểu logíc, tập giá trị là Đúng hoặc Sai • Hằng Logic: .T. ->TRUE đúng (hoặc .t.); .F. ->FALSE sai (hoặc .f.) • Các phép toán: NOT, AND, OR. 5. Numeric • Numeric (N): dùng để biểu diễn các số liệu mang giá trị số học và có nhu cầu tính toán như trong kế toán, quản lý, .... Mỗi dữ liệu kiểu số chiếm tối đa 20 chữ số gồm cả phần nguyên, phần thập phân và dấu chấm thập phân. • Float (F): Dùng để biểu diễn số là các số có dấu chấm động như: 2.03e5 (2.03 x105), thường được sử dụng trong các chương trình thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật, ... • Kiểu số, dùng tối đa 20 byte. • Hằng số: 10, 20, 15.7 ... • Các phép toán: +, - , *, /, ^ (mũ), % (chia lấy phần dư) 6. Memo Memo (M): Dữ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Visual FoxPro - Chương 2 Bài giảng Visual FoxPro CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PROJECT VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮI. Từ khóa, kí hiệu, Lệnh1. Từ khóa (Key Word): Là các từ mà Visual Foxpro đã sử dụng cho một mục đích nào đó. Và người dùng không được phép đặt tên trùng với từ khóa. Tham khảo tài liệu về tất cả các khóa của Visual Foxpro. Trong Foxpro từ khoá có thể không cần viết đầy đủ mà chỉ cần viêt 4 ký tự đầu của từ khoá đó, ví dụ từ khoá CREATE có thể chỉ cần viết Crea (Visual Foxpro không phân biệt chữ hoa, chữ thường).2. Kí hiệu comment: Đối với phần cuối 1 dòng dùng kí tự && Với cả dòng: dùng ký tự * hoặc &&3. Lệnh của Visual Foxpro Trong Visual Foxpro có hai loại câu lệnh: • Các câu lệnh có thể thực hiện trực tiếp từ cửa sổ lệnh (Command Windows) - gọi là Lệnh trực tiếp. • Các lệnh chỉ thực hiện trong chương trình. Các lệnh trực tiếp cũng thực hiện được trong chương trình. [Các tham số] ↵ Cấu trúc lệnh trực tiếp của Foxpro có dạng: Trong đó: - Động từ tiếng anh (tương ứng với công việc cần làm); [Tham số] - Các tham số trong lệnh của fox có thể có, có thể không, hoặc có thể có nhiều; trường hợp có nhiều tham số thì thứ tự các tham số này có thể không quan trọng.4. Một số lệnh trực tiếp của Visual Foxpro 1. Lệnh ?, ?? -> In kết quả lên màn hình 2. QUIT -> Thoát khỏi foxpro 3. CLEAR -> Xoá màn hình 4. SET DEFAULT TO -> Thiết lập đường dẫn mặc định 5. SET DATE -> Thiết lập ngày thángII. Kiểu dữ liệu Đối tượng xử lý của V. FOXPRO là dữ liệu, để quản lý và khai thác tốt các dữ liệu này, Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 7 Bài giảng Visual FoxPro tuỳ theo tính chất, V.FOXPRO phải chia dữ liệu thành nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. Kiểu dữ liệu là thuộc tính gắn liền với biến hay trường trong các bảng. Các kiểu dữ liệu trong Visual Foxpro gồm có: Character (Xâu kí tự), Date và DateTime (Ngày, giờ), Currency (Tiền tệ), Logic, Numeric (Số); các kiểu chỉ dùng cho các trường của bảng gồm có: Memo (Văn bản), General (Tổng hợp - ảnh).1. Charater (C): Chứa các số liệu là tổ hợp một số bất kỳ các ký tự ASCII. Ví dụ: tên, họ hoặc là số nhưng không có nhu cầu tính toán như số chứng minh, địa chỉ, số phòng,… Mỗi dữ liệu kiểu chuỗi có độ dài tối đa 255 ký tự (mỗi ký tự chiếm 1 byte trong bộ nhớ). Là xâu ký tự a->z, A->Z, 0 ->9 và một số các ký tự khác như +.-,*, /, = …. Hằng xâu kí tự: Đặt trong dấu “”, ‘’, hoặc []; ví dụ “Hà nội”, ‘Việt nam’ hoặc [Visual Fox] Các phép toán: • +: Nối chuỗi 2 vào chuổi 1. • -: Nối 2 chuỗi nhưng huỷ bỏ các khoảng trắng trước và sau mỗi chuỗi. • $: Chứa ở trong (st1$st2 – st1 có trong st2 ->TRUE, ngược lại ->FALSE)2. Date and DateTime • Date (D): Dùng cho những số liệu dạng ngày tháng như ngày sinh, ngày đến,.... đ ó là những số nguyên dạng yyyymmdd khi hiển thị ra bên ngoài sẽ được chuyển thành dạng ngày tháng bình thường như mm-dd-yy, dd-mm-yyyy,... tuỳ theo yêu cầu của người lập trình. Độ dài cố định của dữ liệu kiểu ngày là 8 ký tự. • Kiểu ngày, giờ dùng 8 bytes để lưu trữ. • Hằng Date và DateTime: {^yyyy-mm-dd [hh[:mm[:ss]][alp]]}; ví dụ: {^2005-12- 10}, {^2005-12-10 10:20:25} • Các phép toán: • Ngày + Số = Ngày • Số + Ngày = Ngày • Ngày - Số = Ngày • Ngày - Ngày = Số Tương tự cho ngày giờ Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 8 Bài giảng Visual FoxPro 3. Currency Kiểu tiền tệ (thực chất là kiểu số và thêm kí tự tiền $ hoặc ký tự bất kỳ khác) vào số đó. Kiểu này thường ít được sử dụng. 4. Logic • Logical (L): Dùng cho những dữ liệu chỉ có một trong hai trường hợp hoặc đúng (T) hoặc sai (F) như giới tính, đối tượng ưu tiên, ...Độ dài cố định của dữ liệu kiểu lý luận là 1 ký tự. • Kiểu logíc, tập giá trị là Đúng hoặc Sai • Hằng Logic: .T. ->TRUE đúng (hoặc .t.); .F. ->FALSE sai (hoặc .f.) • Các phép toán: NOT, AND, OR. 5. Numeric • Numeric (N): dùng để biểu diễn các số liệu mang giá trị số học và có nhu cầu tính toán như trong kế toán, quản lý, .... Mỗi dữ liệu kiểu số chiếm tối đa 20 chữ số gồm cả phần nguyên, phần thập phân và dấu chấm thập phân. • Float (F): Dùng để biểu diễn số là các số có dấu chấm động như: 2.03e5 (2.03 x105), thường được sử dụng trong các chương trình thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật, ... • Kiểu số, dùng tối đa 20 byte. • Hằng số: 10, 20, 15.7 ... • Các phép toán: +, - , *, /, ^ (mũ), % (chia lấy phần dư) 6. Memo Memo (M): Dữ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Visual FoxPro quản trị cơ sở dữ liệu ngôn ngữ lập trình giáo trình Foxpro xây dựng PROJECTGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 261 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 251 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 251 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 239 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 229 0 0 -
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 213 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 204 1 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 192 0 0 -
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 171 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản: Phần 1
64 trang 162 0 0