Thông tin tài liệu:
Bài giảng Xạ trị hủy u có định vị giải pháp mới trong điều trị ung thư biểu mô gan nguyên phát trình bày các nội dung chính sau: Dịch tễ học, các phương pháp điều trị ung thư gan nguyên phát, vai trò của xạ trị, ca lâm sàng xạ trị u gan. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xạ trị hủy u có định vị giải pháp mới trong điều trị ung thư biểu mô gan nguyên phát - TS.BS. Lê Tuấn Anh XẠ TRỊ HỦY U CÓ ĐỊNH VỊ - GIẢI PHÁP MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ UNGTHƯ BIỂU MÔ GAN NGUYÊN PHÁT TS.BS. LÊ TUẤN ANH Trung Tâm Ung bướu Chợ RẫyNội dung• Dịch tễ học• Các phương pháp điều trị ung thư gan nguyên phát.• Vai trò của xạ trị• Ca lâm sàng xạ trị u gan. Ung thư tế bào gan có tỉ lệ tử suất/xuất độ cao nhất Vú Gan Phổi Dạ dàyĐại-trực tràngTiền liệt tuyếnThân tử cung Cổ tử cung Leucemia Hầu mũi Globocan 2018Ung thư gan nguyên phát có xuất độ rất caotại Việt Nam Gan Vú GanUng thư khác Ung thư khác Đại-trực Đại-trựctràng tràngHầu mũi Phổi Phổi Đại-trực tràng Dạ dày Gan Dạ dày • Xuất độ đứng hàng đầu ở nam • Đứng thứ tư ở nữ Globocan 2018Ung thư gan tế bào gan (HCC)• Ung thư gan nguyên phát: • Ung thư biểu mô tế bào gan- 80-85% • Ung thư biểu mô tế bào ống mật: 10-15% • Ung thư nguyên bào gan- rất hiếm • Sarcoma mạch máu gan- hiếm gặpYếu tố nguy cơ• Viêm gan siêu vi B, C: có thể tăng nguy cơ ≈ 100 lần• Tổn thương do hóa chất • ethanol, nitrites, hydrocarbons, pesticides, etc..• Các độc tố môi trường • aflatoxin, nguồn nước ô nhiễm• Bệnh gan di truyền • Hemochromatosis, Wilsons Disease, bệnh dự trữ glycogen type 1• Xơ gan do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra tình trạng viêm tái lặp và xơ sẹo.Lâm sàng• Có thể không có biểu hiện lâm sàng ở giai đoạn sớm.• Triệu chứng thường liên quan đến tình trạng viêm gan mạn và xơ gan • Mệt mỏi, báng bụng, vàng da, tuần hoàn bàng hệ, dấu bàn tay son vú to ở nam giới…• Triệu chứng liên quan đến u: • Gan to, đau HS phải, vàn da ứ mật, lách toChẩn đoán Hình ảnh học Siêu âm, CTXét nghiệm: CTM, chức năng gan, sinh hóa, đông máu, bộ viêm gan B/C, AFP (10-15% âm tính giả) Sinh thiết có thể không cần- dựa vào hình ảnh điển hình, HBV/HCV, tăng AFP, bệnh sử và biểu hiện lâm sàng. Lược đồ chẩn đoán ** tăng quang thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch cửa. **** tổn thương Đánh giá giai đoạn HCC giúp lựa chọn hướngđiều trị.• Tiên lượng tùy vào đặc điểm u gan và tình trạng chức năng gan. • Hệ thống TNM- chỉ xét đến đặc điểm u. • Chỉ số Child-Pugh- chỉ kể đến chức năng gan. • Hệ thống phân giai đoạn BCLC dựa vào cả đặc tính u gan, chỉ số thể trạng cơ thể và chức năng gan được khuyến cáo áp dụng.• Các chọn lựa điều trị. • Phẫu thuật hoặc ghép gan • Điều trị tại chỗ: Đốt u tại chỗ, thuyên tắc u qua động mạch, và xạ trị. Journal of Hepatology 2018 vol. 69 j 182–236 Xếp giai đoạn TNM U nguyên phát (T) Giai đoạn Sống còn 5 năm TX U nguyên phát không đánh giá được GĐ I T1 N0 M0 GĐ I 50-60% • T0 Không phát hiện u GĐ II T2 N0 M0 GĐ II 30-40% • T1: GĐ IIIA T3 N0 M0 GĐ III 10-20% • T1a u đơn độc ≤ 2 cm IIIB T4 N0 M0 GĐ IV 2 cm không xâm lấn mạch máu IVB Tx Nx M1 • T2 u đơn độc > 2 cm có xâm lấn mạch máu hoặc nhiều u ≤ 5 cm • T3 tổn thương đa ổ, có tổn thương > 5cm • T4 bất kỳ kích thước có xâm lấn nhánh chính tĩnh mạch cửa/tĩnh mạch gan; xâm lấn trực tiếp tạng kế cận ngoài túi Phân độ Child-Pugh mật; xâm lấn thủng phúc mạc tạng ...