Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Yếu tố con người - Chương 6: Thiết kế phổ dụng" có cấu trúc gồm 4 phần cung cấp cho người học các kiến thức: Kiến thức trong đầu và trên thế giới, năng lực tư duy, thiết kế phổ dụng, case study cho thiết kế phổ dụng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Yếu tố con người: Chương 6 - ĐH Công nghiệp TP.HCMThiết kế phổ dụng Chương 6 LOGO Nội dung Kiến thức trong đầu và trên thế giới Năng lực tư duy Thiết kế phổ dụng Case study cho thiết kế phổ dụng VCD Web I. Kiến thức trong đầu và trên thế giớiKiến thức Các thông tin, tài liệu, cơ sở lý luận, các kỹ năng đạt được bởi một tổ chức hay một cá nhân thông qua trải nghiệm thực tế hay thông qua sự giáo dục đào tạo Các hiểu biết về lý thuyết hay thực tế về một đối tượng, một vấn đề, có thể lý giải về nó Các cơ sở, các thông tin, tài liệu, các hiểu biết hoặc nhưng thứ tương tự có được bằng kinh nghiệm thực tế hoặc do những tình huống, hoàn cảnh cụ thể Kiến thức có từ đâu? Quá trình tri giác Quá trình học tập tiếp thu Quá trình giao tiếp Quá trình tranh luận Hay là kết hợp của các quá trình nàyGiao tiếp Để đạt hiệu quả trong giao tiếp Lắng nghe kỹ lưỡng và hồi đáp Giải thích mục đích đàm thoại của bạn Diễn đạt rõ ràng và hoàn chỉnh Diễn tả sự phiền lòng của bạn thành một yêu cầu cụ thể vả giải thích nó Bảy tỏ sự biết ơn Xây dựng mối quan hệ giao tiếp tốt là phần việc quan trọng trong ngày Tranh luận Tôn trọng ý kiến người khác Đặt mình vào hoàn cảnh người khác Thừa nhận sai lầm Khời động một cách nhẹ nhàng Để đối phương có cơ hội lên tiếng Đó không phải ý kiến của bạn mà là ý kiến của mọi người Là người cời mở và chân thành Cảm thông với mong muốn của người khác Thẳng thắn Luận cứ vững chắc Đưa ra vấn đề Dừng đúng lúc… Kiến thức tồn tại như thế nào Kiến thức hiện là những kiến thức được giải thích và mã hóa dưới dạng văn bản, tài liệu, âm thanh, phim ảnh... thông qua ngôn ngữ có lời và ngôn ngữ không lời Kiến thức ẩn là những kiến thức thu được từ sự trải nghiệm thực tế, dạng tri thức này thường ẩn trong mỗi cá nhân và khó mã hóa và chuyển giao thường bao gồm: niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kỹ năng... Kiến thức trong đầu và trên thế giới Kiến thức trên thế giới là những kiến thức dùng cho thiết kế sản phẩm để mọi người có thể sử dụng sản phẩm này mà không cần có nhiều hiểu biết về chúng Kiến thức trong đầu là những gì chúng ta biết và đã học từ kinh nghiệm Giải pháp Đọc Lắng nghe, hỏi Trình bày Làm việc nhóm II. Tư duy1. Khái niệm2. 8 năng lực tư duy 1. khái niệm Sự phản ánh của thế giới hiện thực khách quan vào bộ não. Là một hiện tượng xảy ra ở một loài động vật bậc cao là con người. Quá trình liên hệ giữa tiềm thức và ý thức Quá trình nhận biết bản chất sự vật để giải quyết vấn đề nhằm đạt mục đích của mình. 11 Năng lực tư duy L: Learn (Học tập) P: Pose problems (Phát hiện vấn đề) S: Solve problems (Giải quyết vấn đề) C: Create an effective product (Tạo SP) 12 2. 8 năng lực tư duy logic Trải Giao nghiệm tiÕpKh«ng T duy Ng«n gian ? ngữ Nh¹c Tù ®iÖu nhiªn Néi t©m 13Logic 14 Đặc điểm Nhạy cảm với con số Ưa thích khoa học Tiếp cận từng bước & giải quyết có hệ thống Tìm kẽ hở logic 15 Cách phát triển Assumption: Giả định Evidence: Bằng chứng Illustration: Minh họa Opinion: Ý kiến Unique: Điểm đặc biệt 16 Kỹ năng công việcTính toán Thống kêNghiên cứu Dự đoánSuy luận Phân tích Tổng hợp…NLTD ngôn ngữ 18 Đặc điểm Khả năng đọc Các môn khoa học xã hội Diễn tả cảm xúc qua ngôn ngữ nói và viết Thích chơi trò chơi với các từ ngữ 19 Cách phát triển Viết lại thông tin theo cách hiểu Đọc và ghi lại những ý nghĩ bất chợt Tư duy lại vấn đề Giải quyết các câu hỏi phát sinh Ghi chép diễn biến cảm xúc 20 ...