Bài kiểm tra học kì Kháng chiến chống quân Nam Hán sử lớp 6 thcs Vũ Lê
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.41 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Bài kiểm tra học kì Kháng chiến chống quân Nam Hán sử lớp 6 thcs Vũ Lê để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài kiểm tra học kì Kháng chiến chống quân Nam Hán sử lớp 6 thcs Vũ Lê PHÒNG GDĐT KIẾN XƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM TRƯỜNG THCS VŨ LỄ MÔN: LỊCH SỬ 6 ( THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT)I. Trắc nghiệm (2,5 điểm) Đọc kĩ và chọn câu trả lời đúng nhất1. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược Hán vào năm 40 là: A. Bà Triệu B. Trưng Trắc – Trưng Nhị C. Mai Hắc Đề D. Đinh Bộ Lĩnh2. Bà Triệu, tức Triệu Thị Trinh lãnh đạo cuộc khởi nghĩa năm 248 chống lại quân xâm lược: A. Giặc Minh B. Giặc Hán C. Giặc Ngô D. Giặc Thanh3. Sử sách còn ghi lại câu “Tôi muốn cỡi cơn gió mạnh, đạp luốn sóng dữ, chém cá Kình ở biện Đông, đánh đuổi quân Ngô, cởi ách nô lệ, há chịu cúi đầu làm tỳ thiếp người ta”. Lời nói khẳng khái ấy là của nữ tướng: A. Triệu Thị Trinh B. Hai Bà Trưng C. Nhiếp chính Ỷ Lan D. Bùi Thị Xuân4. Sau lên ngôi hoàng đế, Lý Bí đặt tên nước là: A. Vạn Xuân B. Đại Ngu C. Đại biệt D. Đại Cồ Việt5. Chiến thắng Bạch Đằng vào năm 938 là chiến công của: A. Hai Bà Trưng phá quân Nam Hán B. Lê Lợi chống quân Minh C. Trần Hưng Đạo chống quân Mông Nguyên D. Ngô Quyền phá quân Nam HánII. Tự luận: (7,5 điểm)Câu 1: ( 1 điểm) Điền chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai trong mỗi câu dướiđây: a. Sau khi xưng đế, Mai Thúc Loan được nhân dân gọi là Mai Hắc Đế. b. Dương Đình Nghệ đã nuôi 3000 con nuôi đều lấy họ Dương. c. Lí Nam Đế mất năm 548 tại thành Gia Ninh. d. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủCâu 2: (3 điểm) Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối vớinhân dân ta trong thời Bắc thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì?Câu 3( 3,5 điểm) Trình bày chiến thắng Bạch Đằng năm 938 ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng được 0,5 điểm CÂU 1 2 3 4 5 ĐÁP ÁN B C A A D II. Tự luận :Câu 1: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Đ a. Sau khi xưng đế, Mai Thúc Loan được nhân dân gọi là Mai Hắc Đế. Đ b. Dương Đình Nghệ đã nuôi 3000 con nuôi đều lấy họ Dương. S c. Lí Nam Đế mất năm 548 tại thành Gia Ninh. Đ d. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủCâu 2 ( 3 điểm)- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất tànbạo, thâm độc, đẩy nhân dây ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. (0,5®iÓm)- Chính trị: Chúng thực hiện áp bức dân tộc: (0,5®iÓm) + Người Hán trực tiếp nắm quyền cai trị đến các quận; đến thời nhà Đường cai trị, ngườiHán trực tiếp nắm quyền đến các huyện. Dưới huyện, xã, hương là người Việt nắm quyềnquản lý, nhưng dưới sự chỉ đạo của người Hán.- Kinh tế: Chúng bóc lột thuế má nặng nề, đủ các loại thuế. (0,5®iÓm)+ Hàng năm phải cống nạp sống tê, ngà voi, vàng, bạc, châu báu...+ Chế độ lao động nặng nề.- Quân sự: Chúng liên tiếp đem quân xâm lược nước ta. (0,5®iÓm)- Văn hóa: Chúng bắt dân ta học chữ Hán, nói tiếng Hán, sống theo lối Hán, theo phongtục tập quán của người Hán, đưa người Hán sang nước ta làm ăn sinh sống, bắt phụ nữnước ta lấy chồng người Hán.... (0,5®iÓm)- Chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hóa dân tộc ta, biến nước ta thànhquận, huyện của Trung Quốc. (nguy cơ mất dân tộc). (0,5®iÓm)Câu 3 ( 3,5 điểm)Cuối năm 938, đoàn quân xâm lược của Lưu Hoằng Tháo đã kéo vào cửa biển nước ta.+ Ngô Quyền đã cho Nguyễn Tất Tố (người rất giỏi sông nước) và một toán nghĩa quândùng thuyền ra khiêu chiến, nhử địch tiến sâu vào trong bãi cọc (lúc đó nước thuỷ triềulên bãi cọc bị ngập, quân Nam Hán không nhìn thấy).+ Lưu Hoằng Tháo hăm hở dốc quân đuổi theo, vượt qua bãi cọc ngầm mà không bíêt+ Khi nước triều bắt đầu rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.Quân ta đánh rất nhanh ở thượng nguồn quật xuống và 2 bên sườn đánh tạt ngang làmcho quân Nam Hán tháo chạy hoảng loạn. Trong lúc tháo chạy ra biển, thuyền của chúngđã đâm phải cọc ngầm không sao tránh khỏi, vỡ tan tành. Số còn lại vì thuyền to nặngkhông thể lái tránh cọc ngầm, còn thuyền của ta nhỏ, có thể lướt nhẹ, luồn lách trên sôngđánh giáp lá cà với địch. Quân địch bỏ thuyền nhảy xuống sông, phần bị giết, phần chếtđuối, thiệt hại đến quá nửa.Lưu Hoằng Tháo bị bỏ mạng tại trận.- Kết quả:+ Quân Nam Hán thua to. Vua Nam Hán được tin bại trận và con trai tử trận đã hoảnghốt ra lệnh thu quân về nước.+ Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc hoàn toàn thắng lợi. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài kiểm tra học kì Kháng chiến chống quân Nam Hán sử lớp 6 thcs Vũ Lê PHÒNG GDĐT KIẾN XƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM TRƯỜNG THCS VŨ LỄ MÔN: LỊCH SỬ 6 ( THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT)I. Trắc nghiệm (2,5 điểm) Đọc kĩ và chọn câu trả lời đúng nhất1. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược Hán vào năm 40 là: A. Bà Triệu B. Trưng Trắc – Trưng Nhị C. Mai Hắc Đề D. Đinh Bộ Lĩnh2. Bà Triệu, tức Triệu Thị Trinh lãnh đạo cuộc khởi nghĩa năm 248 chống lại quân xâm lược: A. Giặc Minh B. Giặc Hán C. Giặc Ngô D. Giặc Thanh3. Sử sách còn ghi lại câu “Tôi muốn cỡi cơn gió mạnh, đạp luốn sóng dữ, chém cá Kình ở biện Đông, đánh đuổi quân Ngô, cởi ách nô lệ, há chịu cúi đầu làm tỳ thiếp người ta”. Lời nói khẳng khái ấy là của nữ tướng: A. Triệu Thị Trinh B. Hai Bà Trưng C. Nhiếp chính Ỷ Lan D. Bùi Thị Xuân4. Sau lên ngôi hoàng đế, Lý Bí đặt tên nước là: A. Vạn Xuân B. Đại Ngu C. Đại biệt D. Đại Cồ Việt5. Chiến thắng Bạch Đằng vào năm 938 là chiến công của: A. Hai Bà Trưng phá quân Nam Hán B. Lê Lợi chống quân Minh C. Trần Hưng Đạo chống quân Mông Nguyên D. Ngô Quyền phá quân Nam HánII. Tự luận: (7,5 điểm)Câu 1: ( 1 điểm) Điền chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai trong mỗi câu dướiđây: a. Sau khi xưng đế, Mai Thúc Loan được nhân dân gọi là Mai Hắc Đế. b. Dương Đình Nghệ đã nuôi 3000 con nuôi đều lấy họ Dương. c. Lí Nam Đế mất năm 548 tại thành Gia Ninh. d. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủCâu 2: (3 điểm) Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối vớinhân dân ta trong thời Bắc thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì?Câu 3( 3,5 điểm) Trình bày chiến thắng Bạch Đằng năm 938 ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng được 0,5 điểm CÂU 1 2 3 4 5 ĐÁP ÁN B C A A D II. Tự luận :Câu 1: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Đ a. Sau khi xưng đế, Mai Thúc Loan được nhân dân gọi là Mai Hắc Đế. Đ b. Dương Đình Nghệ đã nuôi 3000 con nuôi đều lấy họ Dương. S c. Lí Nam Đế mất năm 548 tại thành Gia Ninh. Đ d. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủCâu 2 ( 3 điểm)- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất tànbạo, thâm độc, đẩy nhân dây ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. (0,5®iÓm)- Chính trị: Chúng thực hiện áp bức dân tộc: (0,5®iÓm) + Người Hán trực tiếp nắm quyền cai trị đến các quận; đến thời nhà Đường cai trị, ngườiHán trực tiếp nắm quyền đến các huyện. Dưới huyện, xã, hương là người Việt nắm quyềnquản lý, nhưng dưới sự chỉ đạo của người Hán.- Kinh tế: Chúng bóc lột thuế má nặng nề, đủ các loại thuế. (0,5®iÓm)+ Hàng năm phải cống nạp sống tê, ngà voi, vàng, bạc, châu báu...+ Chế độ lao động nặng nề.- Quân sự: Chúng liên tiếp đem quân xâm lược nước ta. (0,5®iÓm)- Văn hóa: Chúng bắt dân ta học chữ Hán, nói tiếng Hán, sống theo lối Hán, theo phongtục tập quán của người Hán, đưa người Hán sang nước ta làm ăn sinh sống, bắt phụ nữnước ta lấy chồng người Hán.... (0,5®iÓm)- Chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hóa dân tộc ta, biến nước ta thànhquận, huyện của Trung Quốc. (nguy cơ mất dân tộc). (0,5®iÓm)Câu 3 ( 3,5 điểm)Cuối năm 938, đoàn quân xâm lược của Lưu Hoằng Tháo đã kéo vào cửa biển nước ta.+ Ngô Quyền đã cho Nguyễn Tất Tố (người rất giỏi sông nước) và một toán nghĩa quândùng thuyền ra khiêu chiến, nhử địch tiến sâu vào trong bãi cọc (lúc đó nước thuỷ triềulên bãi cọc bị ngập, quân Nam Hán không nhìn thấy).+ Lưu Hoằng Tháo hăm hở dốc quân đuổi theo, vượt qua bãi cọc ngầm mà không bíêt+ Khi nước triều bắt đầu rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.Quân ta đánh rất nhanh ở thượng nguồn quật xuống và 2 bên sườn đánh tạt ngang làmcho quân Nam Hán tháo chạy hoảng loạn. Trong lúc tháo chạy ra biển, thuyền của chúngđã đâm phải cọc ngầm không sao tránh khỏi, vỡ tan tành. Số còn lại vì thuyền to nặngkhông thể lái tránh cọc ngầm, còn thuyền của ta nhỏ, có thể lướt nhẹ, luồn lách trên sôngđánh giáp lá cà với địch. Quân địch bỏ thuyền nhảy xuống sông, phần bị giết, phần chếtđuối, thiệt hại đến quá nửa.Lưu Hoằng Tháo bị bỏ mạng tại trận.- Kết quả:+ Quân Nam Hán thua to. Vua Nam Hán được tin bại trận và con trai tử trận đã hoảnghốt ra lệnh thu quân về nước.+ Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc hoàn toàn thắng lợi. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài kiểm tra học kì sử Đề thi môn sử Bài kiểm tra học kì sử Triệu Thi Trinh Chiến Thắng Bạch Đằng Lý Nam ĐếGợi ý tài liệu liên quan:
-
25 trang 141 0 0
-
một số trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
101 trang 22 0 0 -
5 trang 17 0 0
-
5 trang 17 0 0
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Hồ Tùng Mậu
3 trang 16 0 0 -
Giáo án Lịch sử 6 bài 25: Ôn tập chương III
4 trang 16 0 0 -
Bài kiểm tra học kì 2 Nhà nước đầu tiên và các cuộc Khởi nghĩa dành độc lập sử lớp 6
1 trang 15 0 0 -
6 trang 15 0 0
-
Bài kiểm tra học kì 2 đề số 2 Chiến thắng Bạch Đằng, Văn hóa Chăm Pa sử lớp 6 2009 - 2010
1 trang 14 0 0 -
Động khuất lão: Một địa danh trong lịch sử Việt Nam
8 trang 14 0 0