Danh mục

Bài Luyện từ và câu: Động từ - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 38.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với nội dung của bài Luyện từ và câu: Động từ học sinh có thể tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn. Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài Luyện từ và câu: Động từ - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà Giáo án Tiếng việt 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: -Hiểu được ý nghĩa của động từ. -Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn. -Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. -Tranh minh hoạ trang 94, SGK phóng to. -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. KTBC:-Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết trước. -2 HS đọc bài.-Gọi HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử -3 HS đọc thuộc lòng và nêu tìnhdụng các câu tục ngữ. huống sử dụng.-Nhận xét và cho điểm từng HS .2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:-Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát thử bẻ một -HS đọc câu văn trên bảng.cành sối, cành đó liền biến thành vàng.-Yêu cầu HS phân tích câu. -Phân tích câu: Vua/ Mi-đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/thì, cành. Đó/ liền/ biến thành/-Những từ loại nào trong câu mà em đã biết? vàng. -Em đã biết:danh từ chung :vua, một, cành, sồi, vàng. -Danh từ riêng; Mi-đát-Gv: Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì? -Lắng nghe.Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câuhỏi đó. b. Tìm hiểu ví dụ:-Gọi HS đọc phần nhận xét.- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếngtheo yêu cầu. từng bài tập.-Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, -2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từbổ sung. tìm được vào vở nháp.-Kết luận lời giải đúng. -Phát biểu, nhận xét, bổ sung. + Các từ: -Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. -Chỉ trạng thái của các sự vật. +Của dòng thác: đổ (đổ xuống) +Của lá cờ: bay.-Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái củangười, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? -Động từ là những từ chỉ hoạt động c. Ghi nhớ: trạng thái của sự vật.-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.-Vật từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì -Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ làsao? từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. -Ví dụ:-Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động,động từ chỉ trạng thái. Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử… *Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng… d. Luyện tập: -1 HS đọc thành tiếng.Bài 1: -Hoạt động trong nhóm.-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HSthảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dánphiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.-Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm -Viết vào vở bài tập:được nhiều động từ. Các hoạt động ở trường: Học bài,Các hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa mặt, ăn làm bài, nghe giảng, lau bàn, laucơm, uống nươc, đánh cốc chén, trông em, quét bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tướinhà, tưới cây, tập thể dục, cho gà ăn, cho mèo cây, tập thể dục, sinh hoạt sao, chàoăn, nhặt rau, vo gạo, đun nước, pha trà, nấu cờ, hát, múa, kể chuyện, tập văncơm, gấp quần áo, làm bài tập, xem ti vi, đọc nghệ, diễn kịch…truyện, chơi điện tử…Bài 2: -2 HS đọc thành tiếng.-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vàovở nháp. -HS trình bày và nhận xét ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: