Bài ôn môn Quy hoạch sử dụng đất
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 74.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khái niệm:
- QHSDĐ là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp lý của nhà nước về
tổ chức SDĐ bền vững, hợp lý có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân
phối quỹ đất, tổ chức sử dụng lao động và tư liệu sản xuất khác liên quan đến đất
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường.
- QHSDĐ là bố trí sắp xếp lại đất đai theo các mục đích sử dụng khác nhau (ví dụ: phá
rừng làm thủy điện, lấy đất nông...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài ôn môn Quy hoạch sử dụng đất BÀI ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN QHSDĐ Câu 1: QHSDĐ là gì? Các hoạt động chính của QHSDĐ? Nguyên t ắc SDĐ b ền vững? Trả lời * Khái niệm: - QHSDĐ là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thu ật và pháp lý c ủa nhà n ước v ề tổ chức SDĐ bền vững, hợp lý có hiệu quả cao thông qua việc phân ph ối và tái phân phối quỹ đất, tổ chức sử dụng lao động và tư liệu sản xuất khác liên quan đ ến đ ất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường. - QHSDĐ là bố trí sắp xếp lại đất đai theo các m ục đích s ử d ụng khác nhau (ví d ụ: phá rừng làm thủy điện, lấy đất nông nghiệp làm khu công nghi ệp…) do đó ng ười làm quy hoạch phải đảm bảo cân đối hài hòa. * Các hoạt động chính của QHSDĐ: + Thành lập các đơn vị SDĐ mới, hoàn thiện các đơn vị SDĐ đang có, khắc phục những bất hợp lý trong bố trí SDĐ. + Tổ chức các lãnh thổ bên trong các đơn vị SDĐ nông nghiệp (thâm canh, tăng vụ…). + Phát hiện các nguồn đất hoang đưa vào sử dụng trong nông lâm nghiệp. + Xác định và sửa đổi ranh giới các công trình, điểm dân cư lớn… + Xây dựng các biện pháp bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. + Xây dựng tổng sơ đồ SDĐ toàn quốc cấp tỉnh, huyện, xã. * Nguyên tắc SDĐ bền vững: + Bền vững về mặt kinh tế: hiệu quả kinh tế cao và ổn định. + Bền vững về mặt xã hội: thu hút nhiều lao động. + Bền vững về mặt môi trường: bảo vệ đất và môi trường. Câu 2: Các tính chất của đất ? Trả lời Tính chất của đất bao gồm: tính chất không gian, tính ch ất th ổ nhưỡng, th ảm th ực vật tự nhiên và thủy văn. a. Tính chất không gian : - Là cơ sở không gian thực hiện quá trình sản xuất ở các ngành. Trong SXNN đặc tính không gian quan trọng là : - Địa hình (quan trọng nhất) : ảnh hưởng tiểu khí hậu,chế độ nước , nhiệt độ, phân bố các loại đất,… do đó ảnh hưởng tổ chức SX, năng xuất lao đ ộng, hiệu qu ả s ử d ụng máy móc. TD : độ dốc tăng 10 chi phí nhiên liệu tăng 1,5%, hiệu quả sử dụng máy giảm 1%. - Hình dạng thửa đất : ảnh hưởng hiệu suất làm vi ệc c ủa máy kéo.TD : làm đ ất trên thửa ruộng tam giác chi phí sản xuất của máy tăng 2 – 2,5 lần so hình chữ nhật. - Diện tích thửa đất đủ lớn để đáp ứng yêu cầu SX. b. Tính chất thổ nhưỡng : Mỗi loại đất chỉ thích hợp với vài loại cây trồng do đó đ ể tổ ch ức SDĐ h ợp lý c ần nghiên cứu các tính chất lý, hóa, sinh của đất để có bi ện pháp s ử d ụng và c ải t ạo thích hợp. c. Thảm thực vật tự nhiên ( rừng, đồng cỏ..) - Là yếu tố điều tiết tiểu khí hậu,chế độ nước, sông suối, nước ngầm… - Cải thiện thành phần khí O 2, CO2, trong không khí qua quá trình quang hợp từ cây xanh. - Nguồn cung cấp lâm sản, nguồn gene, dược liệu, du lịch… - Có giá trị về mỹ quan, lịch sử, văn hóa. - Bố trí cây trồng dựa vào cây mọc hoang. d. Điều kiện thủy văn : Hệ thống sông suối, ao hồ, nước ngầm ảnh hưởng đến SX và đời sống. - Lợi : + Cung cấp nước SX và sinh hoạt. + Tạo cảnh quan đẹp, nuôi tôm cá. + Giúp Giao thông (Đặc biệt ĐBSCL nhiều sông gạch) - Hại : + Gây lũ lụt + Cản trở giao thong + Cản trở các yếu tố lãnh thổ và SDĐ Do đó bố trí các đơn vị sử dụng đất, các điểm dân cư, công trình giao thông… ph ải chú ý điều kiện thủy văn. Câu 3: Trình bày công tác điều tra nội nghiệp và ngoại nghiệp? Trả lời * Công tác điều tra nội nghiệp: Mục đích: cần tập hợp mọi thông tin cần thiết về Bản đồ, tài li ệu pháp qui, đi ều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã…qua đó biết được th ực trạng và ti ềm l ực c ủa đ ịa phương để phục vụ công tác quy hoạch. Các tài liệu đa dạng do đó c ần t ập h ợp l ại thành nhóm tài liệu: - Tài liệu bản đồ: thể hiện toàn bộ nội dung và kết quả công tác QH. QH cấp xã sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/2000 – 1/1000. Xây dựng bản đồ QH thu gọn trong 1 -2 t ờ A0 . Bản đồ nền lấy từ BĐ địa chính, BĐ địa hình… scan vẽ thành 3 b ản. Đánh giá ch ất lượng bản đồ. - Các tài liệu pháp qui, tài liệu kinh tế xã hội: các văn bản liên quan QHĐĐ cấp xã, QH tỉnh, huyện, nông lâm trường, thị xã…; dự án phát triển ngành nghề…; Nghị quy ết HĐND, báo cáo UBND xã, phương hướng phát triển kinh tế xã hội của xã. - Các số liệu thống kê đất: thu thập tổng hợp đất đai toàn xã. - Các tài liệu khảo sát đã tiến hành trước đó: + Khảo sát thổ nhưỡng và xói mòn đất để đánh giá tiềm năng phát tri ển nông lâm nghiệp. + Khảo sát thủy nông: dự án QH thủy nông. + Khảo sát giao thông: mạng lưới giao thông, kế hoạch xây dựng đường. - Điều kiện tự nhiên: + Vị trí của xã trên địa bàn huyện: đánh giá thuận lợi, khó khăn. + Khí hậu: lượng mưa, nhiệt độ, gió… + Địa hình: độ dốc, cao, thấp. + Thổ nhưỡng: loại đất, diện tích mỗi loại. + Hệ thực vật tự nhiên và cây trồng: diện tích, chất lượng, độ che phủ. + Thủy văn: hê thống sông, kênh rạch, ao hồ, nước ngầm… để tính khả năng tưới tiêu, chất lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất. + Khoáng sản: kim loại, nhiên liệu, đá cát xây dựng… - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Dân số: tổng dân số, cơ cấu dân số, tỷ lệt tăng dân số ( P + V ). + Phân công lao động theo ngành, lao động chính phụ, số ngày công lao động. + Cơ cấu dân tộc, phong tục tập quán + Cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, xây dựng cơ bản, thông tin, điện, dịch vụ, nhà ở, công trình công cộng… + Tình hình sản xuất kinh doanh các ngành nông lâm nghiệp. + Sản xuất nông hộ: thu nhập, tiêu dùng, khó khăn, thuận lợi. * Công tác điều tra ngoại nghiệp: Mục đích: bổ sung hoàn chỉnh những thông tin có được từ công tác nội nghiệp. Nội dung: - Chỉnh lý những thay đổi về ranh giới, hiện trạng SDĐ. - Khảo sát thực trạng hệ thống giao thông, thủy lợi, xây dựng cơ bản. - Khảo sát chuyển mục đích sử dụng 1 số loại đất. - Dự kiến khu vực phát triển dân cư tương lai, bố trí công trình mới. Câu 4: Ý nghĩa, nguyên tắc, nội dung công tác hoạch định ranh giới đất đai? Th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài ôn môn Quy hoạch sử dụng đất BÀI ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN QHSDĐ Câu 1: QHSDĐ là gì? Các hoạt động chính của QHSDĐ? Nguyên t ắc SDĐ b ền vững? Trả lời * Khái niệm: - QHSDĐ là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thu ật và pháp lý c ủa nhà n ước v ề tổ chức SDĐ bền vững, hợp lý có hiệu quả cao thông qua việc phân ph ối và tái phân phối quỹ đất, tổ chức sử dụng lao động và tư liệu sản xuất khác liên quan đ ến đ ất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường. - QHSDĐ là bố trí sắp xếp lại đất đai theo các m ục đích s ử d ụng khác nhau (ví d ụ: phá rừng làm thủy điện, lấy đất nông nghiệp làm khu công nghi ệp…) do đó ng ười làm quy hoạch phải đảm bảo cân đối hài hòa. * Các hoạt động chính của QHSDĐ: + Thành lập các đơn vị SDĐ mới, hoàn thiện các đơn vị SDĐ đang có, khắc phục những bất hợp lý trong bố trí SDĐ. + Tổ chức các lãnh thổ bên trong các đơn vị SDĐ nông nghiệp (thâm canh, tăng vụ…). + Phát hiện các nguồn đất hoang đưa vào sử dụng trong nông lâm nghiệp. + Xác định và sửa đổi ranh giới các công trình, điểm dân cư lớn… + Xây dựng các biện pháp bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. + Xây dựng tổng sơ đồ SDĐ toàn quốc cấp tỉnh, huyện, xã. * Nguyên tắc SDĐ bền vững: + Bền vững về mặt kinh tế: hiệu quả kinh tế cao và ổn định. + Bền vững về mặt xã hội: thu hút nhiều lao động. + Bền vững về mặt môi trường: bảo vệ đất và môi trường. Câu 2: Các tính chất của đất ? Trả lời Tính chất của đất bao gồm: tính chất không gian, tính ch ất th ổ nhưỡng, th ảm th ực vật tự nhiên và thủy văn. a. Tính chất không gian : - Là cơ sở không gian thực hiện quá trình sản xuất ở các ngành. Trong SXNN đặc tính không gian quan trọng là : - Địa hình (quan trọng nhất) : ảnh hưởng tiểu khí hậu,chế độ nước , nhiệt độ, phân bố các loại đất,… do đó ảnh hưởng tổ chức SX, năng xuất lao đ ộng, hiệu qu ả s ử d ụng máy móc. TD : độ dốc tăng 10 chi phí nhiên liệu tăng 1,5%, hiệu quả sử dụng máy giảm 1%. - Hình dạng thửa đất : ảnh hưởng hiệu suất làm vi ệc c ủa máy kéo.TD : làm đ ất trên thửa ruộng tam giác chi phí sản xuất của máy tăng 2 – 2,5 lần so hình chữ nhật. - Diện tích thửa đất đủ lớn để đáp ứng yêu cầu SX. b. Tính chất thổ nhưỡng : Mỗi loại đất chỉ thích hợp với vài loại cây trồng do đó đ ể tổ ch ức SDĐ h ợp lý c ần nghiên cứu các tính chất lý, hóa, sinh của đất để có bi ện pháp s ử d ụng và c ải t ạo thích hợp. c. Thảm thực vật tự nhiên ( rừng, đồng cỏ..) - Là yếu tố điều tiết tiểu khí hậu,chế độ nước, sông suối, nước ngầm… - Cải thiện thành phần khí O 2, CO2, trong không khí qua quá trình quang hợp từ cây xanh. - Nguồn cung cấp lâm sản, nguồn gene, dược liệu, du lịch… - Có giá trị về mỹ quan, lịch sử, văn hóa. - Bố trí cây trồng dựa vào cây mọc hoang. d. Điều kiện thủy văn : Hệ thống sông suối, ao hồ, nước ngầm ảnh hưởng đến SX và đời sống. - Lợi : + Cung cấp nước SX và sinh hoạt. + Tạo cảnh quan đẹp, nuôi tôm cá. + Giúp Giao thông (Đặc biệt ĐBSCL nhiều sông gạch) - Hại : + Gây lũ lụt + Cản trở giao thong + Cản trở các yếu tố lãnh thổ và SDĐ Do đó bố trí các đơn vị sử dụng đất, các điểm dân cư, công trình giao thông… ph ải chú ý điều kiện thủy văn. Câu 3: Trình bày công tác điều tra nội nghiệp và ngoại nghiệp? Trả lời * Công tác điều tra nội nghiệp: Mục đích: cần tập hợp mọi thông tin cần thiết về Bản đồ, tài li ệu pháp qui, đi ều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã…qua đó biết được th ực trạng và ti ềm l ực c ủa đ ịa phương để phục vụ công tác quy hoạch. Các tài liệu đa dạng do đó c ần t ập h ợp l ại thành nhóm tài liệu: - Tài liệu bản đồ: thể hiện toàn bộ nội dung và kết quả công tác QH. QH cấp xã sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/2000 – 1/1000. Xây dựng bản đồ QH thu gọn trong 1 -2 t ờ A0 . Bản đồ nền lấy từ BĐ địa chính, BĐ địa hình… scan vẽ thành 3 b ản. Đánh giá ch ất lượng bản đồ. - Các tài liệu pháp qui, tài liệu kinh tế xã hội: các văn bản liên quan QHĐĐ cấp xã, QH tỉnh, huyện, nông lâm trường, thị xã…; dự án phát triển ngành nghề…; Nghị quy ết HĐND, báo cáo UBND xã, phương hướng phát triển kinh tế xã hội của xã. - Các số liệu thống kê đất: thu thập tổng hợp đất đai toàn xã. - Các tài liệu khảo sát đã tiến hành trước đó: + Khảo sát thổ nhưỡng và xói mòn đất để đánh giá tiềm năng phát tri ển nông lâm nghiệp. + Khảo sát thủy nông: dự án QH thủy nông. + Khảo sát giao thông: mạng lưới giao thông, kế hoạch xây dựng đường. - Điều kiện tự nhiên: + Vị trí của xã trên địa bàn huyện: đánh giá thuận lợi, khó khăn. + Khí hậu: lượng mưa, nhiệt độ, gió… + Địa hình: độ dốc, cao, thấp. + Thổ nhưỡng: loại đất, diện tích mỗi loại. + Hệ thực vật tự nhiên và cây trồng: diện tích, chất lượng, độ che phủ. + Thủy văn: hê thống sông, kênh rạch, ao hồ, nước ngầm… để tính khả năng tưới tiêu, chất lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất. + Khoáng sản: kim loại, nhiên liệu, đá cát xây dựng… - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Dân số: tổng dân số, cơ cấu dân số, tỷ lệt tăng dân số ( P + V ). + Phân công lao động theo ngành, lao động chính phụ, số ngày công lao động. + Cơ cấu dân tộc, phong tục tập quán + Cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, xây dựng cơ bản, thông tin, điện, dịch vụ, nhà ở, công trình công cộng… + Tình hình sản xuất kinh doanh các ngành nông lâm nghiệp. + Sản xuất nông hộ: thu nhập, tiêu dùng, khó khăn, thuận lợi. * Công tác điều tra ngoại nghiệp: Mục đích: bổ sung hoàn chỉnh những thông tin có được từ công tác nội nghiệp. Nội dung: - Chỉnh lý những thay đổi về ranh giới, hiện trạng SDĐ. - Khảo sát thực trạng hệ thống giao thông, thủy lợi, xây dựng cơ bản. - Khảo sát chuyển mục đích sử dụng 1 số loại đất. - Dự kiến khu vực phát triển dân cư tương lai, bố trí công trình mới. Câu 4: Ý nghĩa, nguyên tắc, nội dung công tác hoạch định ranh giới đất đai? Th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chính sách nhà nước phương thức quản lý quy định nhà nước bộ máy nhà nước kinh tế quản lý Bài ôn môn Quy hoạch sử dụng đấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 298 0 0 -
9 trang 227 0 0
-
22 trang 142 0 0
-
14 trang 119 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 1 - Nguyễn Hợp Toàn
194 trang 103 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 1 - ĐH Kinh tế Đà Nẵng
32 trang 90 0 0 -
Bài giảng Ảnh hưởng của những vấn đề đô thị hiện nay - Phạm Hồng Thủy
42 trang 87 0 0 -
16 trang 84 0 0
-
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN - CHƯƠNG 4
60 trang 80 0 0 -
Tiểu luận: Ô nhiễm môi trường đô thị và một số biện pháp khắc phục sự ô nhiễm môi trường đô thị
18 trang 76 0 0