Bài phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Vận tải và Thuê tàu (Phần 2)
Số trang: 19
Loại file: doc
Dung lượng: 240.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bài phân tích báo cáo tài chính công ty cp vận tải và thuê tàu (phần 2), luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Vận tải và Thuê tàu (Phần 2)Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝCông ty CP Vận tải và Thuê tàu Phần 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU Phân tích tài chính DN là việc xác định những điểm mạnh và những điểm yếu hiệntại của DN để tính toán những chỉ số khác nhau thông qua sử dụng những số liệu từ báocáo tài chính của DN . Tùy vào loại hình kinh doanh và đặc thù của ngành nghề kinh doanh, cán bộ nghiệpvụ cần phải tìm ra được các mối liên hệ giữa các chỉ tiêu đã tính toán để đưa ra nhữngnhận xét đánh giá về tình hình tài chính của DN ; một hoặc một số chỉ số là tốt cũng chưathể kết luận là DN đang trong tình trạng tốt.I.) TỶ SỐ THANH KHOẢN: Tỷ số thanh khoản: các tỷ số trong loại này được tính toán và sử dụng để quyếtđịnh xem liệu một doanh nghiệp nào đó có đủ khả năng thanh toán các nghĩa vụ phải trảngắn hạn hay không? Bao gồm: tỷ số thanh khoản nhanh và tỷ số thanh khoản hiện thời. Trích số liệu từ bảng CĐKT và bảng BCKQHĐKD để tính các tỷ số thanh khoản: Năm 2008 2009 2009 - 2008 Chỉ tiêu Tài sản lưu động 128.041.279.499 117.892.347.155 - 10.148.932.344 Giá trị hàng tồn kho 0 0 0 Các khoản nợ ngắn hạn 136.345.677.720 121.242.009.055 - 15.103.668665 Tỷ số thanh khoản nhanh 0,94 0,97 0,03 1.) Tỷ số thanh khoản nhanh: Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tiền và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Chỉ số này cho biết khả năng huy động các nguồn vốn bằng tiền để trả nợ vay ngắn hạn trong thời gian gần như tức thời. Vì vậy Ngân hàng rất quan tâm đến chỉ tiêu này. Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn khoNHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 1Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝCông ty CP Vận tải và Thuê tàu Tỷ số thanh khoản nhanh = Các khoản nợ ngắn hạn Năm 2008: 128.041.279.499 - 0 Tỷ số thanh khoản nhanh = = 0,94 136.345.566.720 Tỷ số thanh toán nhanh của công ty là 0,94 có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn năm2008 được đảm bảo bằng 0,94 đồng tài sản lưu động sau khi trừ đi trị giá hàng tồn kho. Năm 2009: 117.829.347.115 - 0 Tỷ số thanh khoản nhanh = = 0,97 < 1 121.242.009.055 Tỷ số thanh toán nhanh của công ty năm 2009 là 0,97 điều này có nghĩa là 1 dồng tàisản nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 0,97 đồng tài sản lưu động sau khi đã trừ đi trị giáhàng tồn kho. (Công ty không đủ tài sản lưu động để đảm bảo nợ vay) ợ Mặc dù tỷ số thanh toán nhanh của công ty năm 2009 là 0,97 > 0,94 (2008).Nguyên nhân tăng là do: Do các khoản nợ ngắn hạn của công ty vào năm 2009 giảm so với năm 2008 là15.103.668.665 đồng, nợ ngắn hạn giảm là do các khoản phải trả người bán, người muatrả tiền trước, chi phí phải trả, các khoản phải trả phải nộp khác đểu giảm so với cùngkỳ năm 2008 (thông qua bảng số liệu 1). Đồng thời do kỳ thu tiền bình quân năm 2009 củacông ty CP Vận tải và Thuê tàu giảm so với năm 2008 (từ 61 ngày giảm xuống còn 53ngày) giúp cho công ty thu được tiền nhanh hơn để bù đắp cho khoản nợ ngắn hạn. ạ Mặc dù tài sản lưu động của công ty năm 2009 giảm so với năm 2008 nhưng nứcgiảm này vẫn nhỏ hơn mức giảm của nợ ngắn hạn. ạ Vào năm 2008 do sự biến động của tỷ giá USD và lãi suất ngân hàng làm chocông ty phát sinh các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá. Năm 2009 kinh tế ổn dịnh nên khoảnlổ giảm đáng kể so với năm 2008 làm cho nợ ngắn hạn của công ty giảm.NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 2Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝCông ty CP Vận tải và Thuê tàu Bảng Số Liệu 1 (trích từ bảng CĐKT năm 2009) Đvt: đồng Nội dung 2009 2008 2009 - 2008Nợ ngắn hạn 121.242.009.055 136.345.677.720 -15.103.668.6651. Vay và nợ ngắn hạn 42.139.820.800 36.586.283.850 5.553.536.9502. Phải trả người bán 24.780.365.086 33.324.089.428 -8.543.724.3423. Người mua trả tiền 2.541.906.237 3.914.522.912 -1.372.616.675trước4. Thuế và các khoản nộp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Vận tải và Thuê tàu (Phần 2)Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝCông ty CP Vận tải và Thuê tàu Phần 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU Phân tích tài chính DN là việc xác định những điểm mạnh và những điểm yếu hiệntại của DN để tính toán những chỉ số khác nhau thông qua sử dụng những số liệu từ báocáo tài chính của DN . Tùy vào loại hình kinh doanh và đặc thù của ngành nghề kinh doanh, cán bộ nghiệpvụ cần phải tìm ra được các mối liên hệ giữa các chỉ tiêu đã tính toán để đưa ra nhữngnhận xét đánh giá về tình hình tài chính của DN ; một hoặc một số chỉ số là tốt cũng chưathể kết luận là DN đang trong tình trạng tốt.I.) TỶ SỐ THANH KHOẢN: Tỷ số thanh khoản: các tỷ số trong loại này được tính toán và sử dụng để quyếtđịnh xem liệu một doanh nghiệp nào đó có đủ khả năng thanh toán các nghĩa vụ phải trảngắn hạn hay không? Bao gồm: tỷ số thanh khoản nhanh và tỷ số thanh khoản hiện thời. Trích số liệu từ bảng CĐKT và bảng BCKQHĐKD để tính các tỷ số thanh khoản: Năm 2008 2009 2009 - 2008 Chỉ tiêu Tài sản lưu động 128.041.279.499 117.892.347.155 - 10.148.932.344 Giá trị hàng tồn kho 0 0 0 Các khoản nợ ngắn hạn 136.345.677.720 121.242.009.055 - 15.103.668665 Tỷ số thanh khoản nhanh 0,94 0,97 0,03 1.) Tỷ số thanh khoản nhanh: Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tiền và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Chỉ số này cho biết khả năng huy động các nguồn vốn bằng tiền để trả nợ vay ngắn hạn trong thời gian gần như tức thời. Vì vậy Ngân hàng rất quan tâm đến chỉ tiêu này. Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn khoNHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 1Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝCông ty CP Vận tải và Thuê tàu Tỷ số thanh khoản nhanh = Các khoản nợ ngắn hạn Năm 2008: 128.041.279.499 - 0 Tỷ số thanh khoản nhanh = = 0,94 136.345.566.720 Tỷ số thanh toán nhanh của công ty là 0,94 có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn năm2008 được đảm bảo bằng 0,94 đồng tài sản lưu động sau khi trừ đi trị giá hàng tồn kho. Năm 2009: 117.829.347.115 - 0 Tỷ số thanh khoản nhanh = = 0,97 < 1 121.242.009.055 Tỷ số thanh toán nhanh của công ty năm 2009 là 0,97 điều này có nghĩa là 1 dồng tàisản nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 0,97 đồng tài sản lưu động sau khi đã trừ đi trị giáhàng tồn kho. (Công ty không đủ tài sản lưu động để đảm bảo nợ vay) ợ Mặc dù tỷ số thanh toán nhanh của công ty năm 2009 là 0,97 > 0,94 (2008).Nguyên nhân tăng là do: Do các khoản nợ ngắn hạn của công ty vào năm 2009 giảm so với năm 2008 là15.103.668.665 đồng, nợ ngắn hạn giảm là do các khoản phải trả người bán, người muatrả tiền trước, chi phí phải trả, các khoản phải trả phải nộp khác đểu giảm so với cùngkỳ năm 2008 (thông qua bảng số liệu 1). Đồng thời do kỳ thu tiền bình quân năm 2009 củacông ty CP Vận tải và Thuê tàu giảm so với năm 2008 (từ 61 ngày giảm xuống còn 53ngày) giúp cho công ty thu được tiền nhanh hơn để bù đắp cho khoản nợ ngắn hạn. ạ Mặc dù tài sản lưu động của công ty năm 2009 giảm so với năm 2008 nhưng nứcgiảm này vẫn nhỏ hơn mức giảm của nợ ngắn hạn. ạ Vào năm 2008 do sự biến động của tỷ giá USD và lãi suất ngân hàng làm chocông ty phát sinh các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá. Năm 2009 kinh tế ổn dịnh nên khoảnlổ giảm đáng kể so với năm 2008 làm cho nợ ngắn hạn của công ty giảm.NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 2Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝCông ty CP Vận tải và Thuê tàu Bảng Số Liệu 1 (trích từ bảng CĐKT năm 2009) Đvt: đồng Nội dung 2009 2008 2009 - 2008Nợ ngắn hạn 121.242.009.055 136.345.677.720 -15.103.668.6651. Vay và nợ ngắn hạn 42.139.820.800 36.586.283.850 5.553.536.9502. Phải trả người bán 24.780.365.086 33.324.089.428 -8.543.724.3423. Người mua trả tiền 2.541.906.237 3.914.522.912 -1.372.616.675trước4. Thuế và các khoản nộp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thẩm định tín dụng phân tích báo cáo tài chính phân tích tài chính doanh nghiệp báo cáo tài chính ngân hàng Tỷ số thanh khoảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 382 1 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 292 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 292 1 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 272 1 0 -
26 trang 222 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 (2016)
209 trang 214 5 0 -
Đề cương chi tiết học phần Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
4 trang 201 0 0 -
2 trang 140 4 0
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (Corporate finance) - Trường ĐH Thương Mại
49 trang 133 0 0 -
Thuyết trình Báo cáo nghiên cứu khoa học: Phân tích báo cáo tài chính tại ngân hàng TMCP Đại Á
19 trang 125 0 0