Danh mục

Bài số 1: Khái quát về kim loại

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 155.24 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tìm bán kính nguyên tử của sắt biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm3. Cho Fe: 55,85 nếu cho rằng các nguyên tử sắt có dạng cầu và xếp khít nhau trong mạng lưới lập phương tâm diện có độ chiếm chỗ bằng 74%. Bài 2. Tìm bán kính các nguyên tử Au cho d = 19,32 g/cm3. Cho biết độ chiếm chỗ của các nguyên tử vàng bằng 75%, Au: 196,9665. Bài 3. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe và của Au ở 20oC biết rằng tại nhiệt độ đó khối lượng riêng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài số 1: Khái quát về kim loại Generated by Foxit PDF CreatorCƯƠNG Software ĐẠI © Foxit KIM LOẠI http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.BÁI SỐ 1 Khái quát về kim loạiBài 1. Tìm bán kính nguyên tử của sắt biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm3. Cho Fe: 55,85 nếu cho rằng cácnguyên tử sắt có dạng cầu và xếp khít nhau trong mạng lưới lập phương tâm diện có độ chiếm chỗ bằng 74%.Bài 2. Tìm bán kính các nguyên tử Au cho d = 19,32 g/cm3. Cho biết độ chiếm chỗ của các nguyên tử vàng bằng75%, Au: 196,9665.Bài 3. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe và của Au ở 20oC biết rằng tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Felà 7,87 g/cm3 và của Au bằng 19,32 g/cm3 với giả thiết rằng trong tinh thể các nguyên tử Fe hay Au là những hìnhcầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Felà 55,85 và Au là 196,97.Bài 4. Nếu thừa nhận rằng nguyên tử canxi và đồng đều có dạng cầu, sắp xếp đặc khít bên cạnh nhau, thì thể tích bịchiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn khối tinh thể. Hãy tính bán kính nguyên tử Ca, Cu(theo đơn vị Å), biết khối lượng riêng của chúng (ở đkktc) ở thể rắn tương ứng là 1,55 g/cm3 và 8,90g/cm3.Bài 5. Tìm d của tinh thể các kim loại Zn và Au cho biết các nguyên tử hình cầu có độ chiếm chỗ là 75%. Cho biếtZn: 65,38; r = 1,35 Ao. Au: 196.9665 r = 1,48 Ao.Bài 6. Ô xi hoá hoàn toàn 2 gam một kim loại M thuộc một phân nhóm chính của bảng hệ thống tuần hoàn thì thuđược 2,553 gam ôxit. Hãy xác định kim loại M (dùng bảng HTTH và sử dụng khối lượng mol nguyên tử có 1 số lẻsau dấu phảy).Bài 7. Một viên bi đồng nhất làm bằng kim loại có dạng hình cầu có khối lượng = 8 g. Cho viên bi tác dụng hoàntoàn với 200 ml dung dịch H2SO4 0,625 M thì thấy bán kính viên bi giảm còn một nửa. Hãy xác định kim loại Mlàm ra viên bi.Bài 8. Cho 6 gam một hỗn hợp Cu, Fe, Al vào HCl dư thì thu được 3,024 lít khí (đktc) và bã rắn có m = 1,86 g.Hãy xác định thành phần % khối lượng hỗn hợp?Bài 9. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 g một ion kim loại M ở dạng muối sun phát. Sau khi phản ứngdiễn ra hoàn toàn khối lượng lá kẽm tăng 0,94 g. Xác định công thức phân tử của muối?Bài 10. Hãy biện luận các khả năng có thể xảy ra nếu cho a mol sắt vào dung dịch chứa b mol AgNO3; c molCu(NO3)2 thu được chất rắn C và dung dịch B. Hãy cho biết B và C có chứa những chất gì? Áp dụng khi a = 0,22mol; b = 0,1 mol; c = 0,2 mol.Bài 11. Cho một hỗn hợp Y gồm Zn và S phản ứng với nhau thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hoàn toàn vớidung dịch HCl dư thu được 1,6 gam chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc) có tỉ khối so với Hiđro là 7.a) Chứng minh rằng phản ứng giữa Zn và S chưa hoàn toàn.b) Tính khối lượng hỗn hợp Y và hiệu suất của phản ứng.Bài 12. Cho 21,84 gam Kali kim loại vào 200 g dung dịch chứa Fe2(SO4)3 5%, FeSO4 3,04% và Al2 (SO4)3 8,55%về khối lượng. Sau phản ứng lọc lấy kết tuả (kết tủa A) Al(OH)3) và thu được dung dịch B. Nung A trong khôngkhí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính m. c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B.Bài 13. Hãy so sánh thể tích khí NO thu được và lượng muối khan thu được khi cô cạn các dung dịch sau các phảnứng sau: a) Cho 6,4 g Cu tác dụng hoàn toàn với 120 ml dung dịch HNO3 1M. b) Cho 6,4 g Cu tác dụng hoàn toàn với 120 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M.Bài 14. Cho 5,6 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5 M và khuấy cho đến khi phản ứng hoàn toàn (hếtmàu xanh của ion đồng). Thêm từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào hỗn hợp cho đến khi phản ứng hoàn toàn (kimloại tan hết) thu được dung dịch A và một khí duy nhất không màu hoá nâu trong không khí. Hỏi khi cô cạn dungdịch A thì thu được muối khan có thành phần khối lượng như thế nào? Generated by Foxit PDF CreatorCƯƠNG Software ĐẠI © Foxit KIM LOẠI http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.BÀI SỐ 2 Dãy điện hoá của kim loạiCâu 1. Hãy mô tả những hiện tượng xảy ra : 1. Ngâm lá kim loại Ag trong dung dịch Cu(NO3)2 2. Trộn dung dịch Cu(NO3)2 với dung dịch AgNO3 3. Trộn dung dịch Cu(NO3)2 với dung dịch NaOH 4. Ngâm lá kim loại Cu trong dung dịch FeCl3 5. Ngâm lá kim loại Cu trong dung dịch FeCl2Câu 2. Có những cặp oxi hoá - khử sau : Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ a) Fe có thể bị oxi hoá trong dung dịch FeCl3 và trong dung dịch CuCl2 kh ...

Tài liệu được xem nhiều: