Tham khảo tài liệu bài tập bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập bảo toàn khối lượng trong các bài toán hữu cơ Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TRONG CÁC BÀI TẬP HỮU CƠ Câu 1: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất hữu cơ X chỉ chứa 3 loại nguyên tố là C, H, O. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 21,28 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H8O3 B. C3H8O2 C. C3H6O2 D. C2H6O2 Câu 2: Cho hiđrocacbon X là một đồng đẳng của benzen vào hỗn hợp HNO3 bốc khói và H2SO4 đậm đặc được hợp chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol Y được 77 gam CO2; 11,25 gam hơi nước và 8,4 lít N2 (đktc). Biết khối lượng mol của Y lớn hơn X là 135 đvC. Y là: A. o−nitrotoluen B. p−nitrotoluen C. 1,3,5−trinitroetylbenzen D. 1,3,5−trinitrotoluen Câu 3: Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam một este đơn chức của rượu metylic cần 1,68 lít khí O2 (đktc) thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 0,224 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo của este là: A. CH3COOCH2NH2 B. CH3CH(NH2)COOCH3 C. NH2CH2CH2COOCH3 D. NH2CH2COOCH3 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Công thức phân tử của A là: A. C8H12O5 B. C4H8O2 C. C8H12O3 D. C4H6O21 Biên tập viên: Vũ Khắc Ngọc http://www.hoc360.vn Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của A và số đồng phân tương ứng là: A. C3H8O có 4 đồng phân B. C2H5OH có 2 đồng phân C. C2H4(OH)2 không có đồng phân D. C4H10O có 7 đồng phân Câu 7: Phân tích 6 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2; 7,2 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Mặt khác, 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl. Công thức phân tử của A là: A. C2H7N B. C2H8N2 C. C2H7N2 D. C3H8N2 Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là: A. 1,48 gam B. 2,48 gam C. 6,92 gam D. 1,34 gam Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C2H6, C3H4 và C4H8 thì thu được 12,98 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Giá trị của m là: A. 3,86 gam B. 3,54 gam C. 4,18 gam D. 18,74 gam Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm propan, but-2-en, axetilen thu được 47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị của a là: A. 15,46 gam B. 12,46 gam C. 14,27 gam D. 20,15 gam Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: V V A. m = a − B. m = 2a − 5,6 11,2 V V C. m = 2a − D. m = a +2 22,4 5,6 ...