BÀI TẬP ĐIỀU KIỆN MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 151.50 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thời gian nộp bài: Trước ngày thi kết thúc môn học. Sinh viên cần ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, mã số sinh viên vào bài làm. 1. Báo cáo KTQT1. Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm:
a. Khi kết thúc niên độ kế toán.
b. Khi kết thúc quí.
c. Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra.
d. Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý.
2. KTQT là một chuyên ngành kế toán:
a. Độc lập với kế toán tài chính.
b. Cùng với KTTC thực hiện chức năng cung cấp thông tin kế toán, tài chính...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP ĐIỀU KIỆN MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ BÀI TẬP ĐIỀU KIỆN MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Thời gian nộp bài: Trước ngày thi kết thúc môn học. Sinh viên cần ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, mã số sinh viên vào bài làm. 1. Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm: a. Khi kết thúc niên độ kế toán. b. Khi kết thúc quí. c. Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra. d. Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý. 2. KTQT là một chuyên ngành kế toán: a. Độc lập với kế toán tài chính. b. Cùng với KTTC thực hiện chức năng cung cấp thông tin kế toán, tài chính của một tổ chức. c. Thuộc bộ phận của KTTC nhằm cung cấp thông tin chi tiết về tình hình kinh t ế, tài chính của một tổ chức trong quá khứ. d. Cung cấp thông tin để lập kế hoạch. 3. KTQT thường được thiết kế thông tin dưới hình thức: a. So sánh. b. Phương trình, đồ thị. c. Dự báo, ước lượng theo các mô hình quản lý. d. Tất cả các dạng trên. 4. KTQT thường được: a. Xây dựng và chuẩn hoá trong chính sách kế toán thống nhất. b. Xây dựng và áp dụng thống nhất trong phạm vi ngành. c. Xây dựng phù hợp với đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và yêu cầu quản lý riêng t ừng doanh nghiệp. d. Xây dựng theo yêu cầu kiểm soát của hội đồng quản trị. 5. Nội dung kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm: a. Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp. b. KTTC và KTQT. c. Kế toán vốn bằng tiền, kế toán nợ phải thu, kế toán nguyên vật liệu, kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm, kế toán doanh thu, kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán kết quả hoạt đ ộng tài chính, kế toán kết quả hoạt động khác, kế toán nợ phải trả, kế toán nguồn vốn kinh doanh, lập báo cáo tài chính. d. Kế toán tài sản, nguồn vốn, chi phí, thu nhập, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. 6. Để xử lý tốt qui trình công việc của KTQT, nhân viên kế toán cần phải: 1 a. Hiểu biết chính sách, chế độ tài chính – kế toán. b. Hiểu biết môi trường pháp lý của doanh nghiệp. c. Hiểu biết được nhu cầu và đặc điểm thông tin kinh tế – tài chính trong hoạt động c ủa doanh nghiệp. d. Hiểu biết tất cả những vấn đề trên. 7. KTQT có thể áp dụng vào các ngành nào dưới đây: a. Ngành sản xuất công nghiệp. b. Ngành xây dựng cơ bản. c. Ngành thương nghiệp, dịch vụ. d. Tất cả các ngành. 8. Nội dung báo cáo KTQT do: a. Bộ tài chính qui định. b. Chủ tịch hội đồng quản trị qui định. c. Nhà quản trị doanh nghiệp qui định. d. Nhân viên kế toán quản trị qui định. 9. Báo cáo KTQT phải đảm bảo cung cấp thông tin kinh tế – tài chính: a. Tuân thủ nguyên tắc giá gốc, nhất quán, thận trọng. b. Đúng theo giá hiện hành. c. Tương xứng giữa chi phí với thu nhập trong từng thời kì. d. Tính tốc độ và hữu ích của thông tin hay một sự ước lượng tốt nhất. Bài 10: Cty A SX tủ sách rất được thị trường ưa chuộng, do đó có rất nhiều đ ơn đ ặt hàng. Tuy nhiên, công suất SX tối đa của Cty chỉ có 4.000 tủ/năm. Số liệu chi phí hàng năm hi ện nay ở mức công suất này như sau: (đvt: triệu đồng). - Chi phí nguyên liệu trực tiếp 400 - Lương nhân viên văn phòng cty 110 - Lương nhân viên PXSX 70 - Hoa hồng bán hàng 60 - Khấu hao TSCĐ của PX 105 - Khấu hao TSCĐ văn phòng 22 - Chi phí vật liệu SX 20 - Chi phí nhân công trực tiếp 120 - Chi phí quảng cáo 100 - Chi phí bằng tiền khác thuộc PX 6 - Chi phí văn phòng phẩm 8 2 - Chi phí dụng cụ SX 34 - Chi phí dịch vụ mua ngoài cho SX 45 Yêu cầu: 1. Phân loại các khoản chi phí trên theo mẫu sau: Khoản Theo ứng xử của chi phí Chi phí Chi phí SX mục bán hàng Biến phí Định phí CP hỗn hợp Trực tiếp Gián tiếp và QLDN Chi phí 2. Tính tổng các cột và xác định chi phí tính cho mỗi tủ sách, biết r ằng trong chi phí hỗn hợp có 15% là biến phí. 3. Giả sử do tình hình thị trường biến động nên cty dự kiến chỉ có thể SX và tiêu thụ 2.000 hoặc (3.000+ ngày sinh x 10) tủ mỗi năm. Hãy tính chi phí tính cho mỗi tủ sách ở các mức tiêu thụ dự kiến này. Bài 11: Khách sạn “Phương Nam” có tất cả 200 phòng, số phòng cho thuê được ở tháng cao nhất là 80% ngày – phòng, ở mức này chi phí hoạt động bình quân là 100.000đ / phòng – ngày; tháng thấp nhất trong năm tỷ lệ phòng thuê chỉ đạt 5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP ĐIỀU KIỆN MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ BÀI TẬP ĐIỀU KIỆN MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Thời gian nộp bài: Trước ngày thi kết thúc môn học. Sinh viên cần ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, mã số sinh viên vào bài làm. 1. Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm: a. Khi kết thúc niên độ kế toán. b. Khi kết thúc quí. c. Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra. d. Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý. 2. KTQT là một chuyên ngành kế toán: a. Độc lập với kế toán tài chính. b. Cùng với KTTC thực hiện chức năng cung cấp thông tin kế toán, tài chính của một tổ chức. c. Thuộc bộ phận của KTTC nhằm cung cấp thông tin chi tiết về tình hình kinh t ế, tài chính của một tổ chức trong quá khứ. d. Cung cấp thông tin để lập kế hoạch. 3. KTQT thường được thiết kế thông tin dưới hình thức: a. So sánh. b. Phương trình, đồ thị. c. Dự báo, ước lượng theo các mô hình quản lý. d. Tất cả các dạng trên. 4. KTQT thường được: a. Xây dựng và chuẩn hoá trong chính sách kế toán thống nhất. b. Xây dựng và áp dụng thống nhất trong phạm vi ngành. c. Xây dựng phù hợp với đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và yêu cầu quản lý riêng t ừng doanh nghiệp. d. Xây dựng theo yêu cầu kiểm soát của hội đồng quản trị. 5. Nội dung kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm: a. Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp. b. KTTC và KTQT. c. Kế toán vốn bằng tiền, kế toán nợ phải thu, kế toán nguyên vật liệu, kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm, kế toán doanh thu, kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán kết quả hoạt đ ộng tài chính, kế toán kết quả hoạt động khác, kế toán nợ phải trả, kế toán nguồn vốn kinh doanh, lập báo cáo tài chính. d. Kế toán tài sản, nguồn vốn, chi phí, thu nhập, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. 6. Để xử lý tốt qui trình công việc của KTQT, nhân viên kế toán cần phải: 1 a. Hiểu biết chính sách, chế độ tài chính – kế toán. b. Hiểu biết môi trường pháp lý của doanh nghiệp. c. Hiểu biết được nhu cầu và đặc điểm thông tin kinh tế – tài chính trong hoạt động c ủa doanh nghiệp. d. Hiểu biết tất cả những vấn đề trên. 7. KTQT có thể áp dụng vào các ngành nào dưới đây: a. Ngành sản xuất công nghiệp. b. Ngành xây dựng cơ bản. c. Ngành thương nghiệp, dịch vụ. d. Tất cả các ngành. 8. Nội dung báo cáo KTQT do: a. Bộ tài chính qui định. b. Chủ tịch hội đồng quản trị qui định. c. Nhà quản trị doanh nghiệp qui định. d. Nhân viên kế toán quản trị qui định. 9. Báo cáo KTQT phải đảm bảo cung cấp thông tin kinh tế – tài chính: a. Tuân thủ nguyên tắc giá gốc, nhất quán, thận trọng. b. Đúng theo giá hiện hành. c. Tương xứng giữa chi phí với thu nhập trong từng thời kì. d. Tính tốc độ và hữu ích của thông tin hay một sự ước lượng tốt nhất. Bài 10: Cty A SX tủ sách rất được thị trường ưa chuộng, do đó có rất nhiều đ ơn đ ặt hàng. Tuy nhiên, công suất SX tối đa của Cty chỉ có 4.000 tủ/năm. Số liệu chi phí hàng năm hi ện nay ở mức công suất này như sau: (đvt: triệu đồng). - Chi phí nguyên liệu trực tiếp 400 - Lương nhân viên văn phòng cty 110 - Lương nhân viên PXSX 70 - Hoa hồng bán hàng 60 - Khấu hao TSCĐ của PX 105 - Khấu hao TSCĐ văn phòng 22 - Chi phí vật liệu SX 20 - Chi phí nhân công trực tiếp 120 - Chi phí quảng cáo 100 - Chi phí bằng tiền khác thuộc PX 6 - Chi phí văn phòng phẩm 8 2 - Chi phí dụng cụ SX 34 - Chi phí dịch vụ mua ngoài cho SX 45 Yêu cầu: 1. Phân loại các khoản chi phí trên theo mẫu sau: Khoản Theo ứng xử của chi phí Chi phí Chi phí SX mục bán hàng Biến phí Định phí CP hỗn hợp Trực tiếp Gián tiếp và QLDN Chi phí 2. Tính tổng các cột và xác định chi phí tính cho mỗi tủ sách, biết r ằng trong chi phí hỗn hợp có 15% là biến phí. 3. Giả sử do tình hình thị trường biến động nên cty dự kiến chỉ có thể SX và tiêu thụ 2.000 hoặc (3.000+ ngày sinh x 10) tủ mỗi năm. Hãy tính chi phí tính cho mỗi tủ sách ở các mức tiêu thụ dự kiến này. Bài 11: Khách sạn “Phương Nam” có tất cả 200 phòng, số phòng cho thuê được ở tháng cao nhất là 80% ngày – phòng, ở mức này chi phí hoạt động bình quân là 100.000đ / phòng – ngày; tháng thấp nhất trong năm tỷ lệ phòng thuê chỉ đạt 5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình kế toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm quản trị doanh thu chi phí khối lượng lợi nhuận kỹ năng ra quyết địnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 369 0 0
-
78 trang 267 0 0
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 2 - ThS. Đồng Văn Đạt (chủ biên)
139 trang 163 0 0 -
HUA Giáo trình nguyên lí kế toán - Chương 7
43 trang 154 0 0 -
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh: Chương 3 - Huỳnh Huy Hạnh
9 trang 136 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 2: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần
163 trang 115 0 0 -
93 trang 95 1 0
-
100 trang 84 0 0
-
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
35 trang 74 0 0 -
Thuyết trình Kinh tế quốc tế - Chương 3: Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận
9 trang 73 0 0