Bài tập đốt cháy andehit
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 189.18 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo Tailieu.vn chia sẽ đến các em tài liệu "Bài tập đốt cháy andehit" sẽ giúp các em ôn tập dễ dàng hơn và nắm được các dạng bài tập về phản ứng cộng của andehit. Mời các em cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập đốt cháy andehitBÀI TẬP ĐỐT CHÁY ANDEHITCũng giống như các hợp chất hữu cơ khác, anđehit dễ dàng tham gia vào phản ứngcháy khi được đốt nóng cùng oxi tạo ra sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O:CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 → xCO2 + y/2H2OMột số chú ý khi giải bài tập về phản ứng đốt cháy anđehit:- Đốt cháy anđehit bất kì không bao giờ thu được số mol H2O > số mol CO2.- Nếu đốt cháy một anđehit mạch hở có k liên kết pi (gồm cả liên kết pi ở nhómchức và gốc hidrocacbon) trong phân tử thì nCO2 - nH2O = (k - 1).nanđehit.- Dựa vào mối quan hệ số mol giữa các sản phẩm cháy với số mol anđehit tham giaphản ứng có thể xác định được loại anđehit tham gia phản ứng. Một số trường hợpthường gặp là:+ Nếu nCO2 = nH2O: anđehit thuộc loại no, đơn chức, mạch hở:CnH2n+1CHO → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O hoặc CnH2nO → nCO2 + nH2O+ Nếu nCO2 - nH2O = nanđehit: anđehit thuộc loại no, 2 chức, mạch hở (CnH2n2O2) hoặc anđehit không no, mạch hở, 1 liên kết đôi C=C (CnH2n-2O):CnH2n-2O2 → nCO2 + (n - 1)H2OCnH2n-2O → nCO2 + (n - 1)H2O+ Ngoài ra, nhiều bài toán vẫn được giải một cách đơn giản dựa vào các địnhluật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, công thức tính số nguyên tử C và Htương tự như với các chất hữu cơ khác.VÍ DỤ MINH HỌAVí dụ 1. Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo2,912 lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Nếu cho 1,31g Y. Tác dụng với AgNO3 dư(NH3) được m(g) Ag kết tủa.Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!1a-2 anđehit thuộc loại:A. chưa no 2 chức có liên kết ở mạch CB. no đơn chứcC. no 2 chứcD. chưa no đơn chức 1 liên kết b- Công thức 2 anđehit là:A. HCHO và C2H4OB. C3H4O và C4H6OC. C2H4O và C3H6OD. C3H6O và C4H8Oc- Khối lượng m (g) của Ag là:A. 5,4B. 10,8C. 1,08D. 2,16Hướng dẫna. Đáp án BGiảinCO2 2,91222,4nH 2O = 0,13 mol2,34= 0,13 mol18Vì nCO nH O nên 2 anđehit thuộc loại no đơn chức22b. Đáp án CĐặt công thức là CnH2nOTa có CnH2nO nCO2 (14n+16)/2,62 = n/0,13 n =2,6.c. Đáp án AnAg = 2.nY = 2. 1,31/(14. 2,6+16) = 0,05 mol m = 0,05. 108 = 5,4 (g). Vậy chọn AVí dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trườngkiềm khi đun nóng. Chất X làA. CH3COCH3.B. O=CH-CH=O.C. CH2=CH-CH2-OH.D. C2H5CHO.Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!2Hướng dẫnnCO2 = nH2O = 0,197. X tác dụng với Cu(OH)2,t0 andehit no đơn chứcĐáp án DVí dụ 3. Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na vàcó phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng làA. HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHOB. HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHOC. HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHOD. HCOOCH3 và HCOOCH2-CH3Hướng dẫnThử: loại B( khác dãy đđ), loại D(không tác dụng với Na). Các chất trên đều cóCT chung CnH2nO2%O X =3253, 333243, 24=Þ n = 2;%OY ==Þ m = 314n + 3210014m + 32100Đáp án CVí dụ 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. ChấtX tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉlệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X làA. HOOC-CH=CH-COOHB. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHOC. HO-CH2-CH2-CH2-CHOD. HO-CH2-CH=CH-CHOHướng dẫnnCO2 = 4 => số nguyên tử C trong X = 4X tác dụng với Na => X chứa nhóm -OH hoặc nhóm -COOH;X có phản ứng tráng Ag => X chứa nhóm -CH=O;Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!3X cộng Br2 (1:1) có => trong phân tử có 1 liên kết C=CCTCT là HO-CH2-CH=CH-CH=OĐáp án DVí dụ 5. Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, cótổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hiđrôcacbon Y làA. CH4B. C2H2C. C3H6D. C2H4Hướng dẫnPhân tích sản phẩm cháy:anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở): CnH2nO ; mặt khác ta có:n H2O7,28,96=0,4 (mol) ; n CO2 ==0,4 (mol) n H2O = n CO21822,4 Y là anken hoặc xicloankan.(CnH2n : anken (n 2 ) hoặc xicloankan (n 3) )Mặt khác CTB =n CO2nM=0,4= 2 . Nên X là HCHO và Y là C3H60,2Ví dụ 6. Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơinước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X t/d với mộtlượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X làA. anđehit fomic.B. anđehit no, mạch hở, hai chức.C. anđehit axetic.D. anđehit không no, mạch hở, hai chức.Hướng dẫnAndehit đốt cháy có n CO2 = n H2O → andehit no, đơnTruy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!4nAg tạo ra / n andehit = 0,04/0,01 = 4 → HCHO.Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập đốt cháy andehitBÀI TẬP ĐỐT CHÁY ANDEHITCũng giống như các hợp chất hữu cơ khác, anđehit dễ dàng tham gia vào phản ứngcháy khi được đốt nóng cùng oxi tạo ra sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O:CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 → xCO2 + y/2H2OMột số chú ý khi giải bài tập về phản ứng đốt cháy anđehit:- Đốt cháy anđehit bất kì không bao giờ thu được số mol H2O > số mol CO2.- Nếu đốt cháy một anđehit mạch hở có k liên kết pi (gồm cả liên kết pi ở nhómchức và gốc hidrocacbon) trong phân tử thì nCO2 - nH2O = (k - 1).nanđehit.- Dựa vào mối quan hệ số mol giữa các sản phẩm cháy với số mol anđehit tham giaphản ứng có thể xác định được loại anđehit tham gia phản ứng. Một số trường hợpthường gặp là:+ Nếu nCO2 = nH2O: anđehit thuộc loại no, đơn chức, mạch hở:CnH2n+1CHO → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O hoặc CnH2nO → nCO2 + nH2O+ Nếu nCO2 - nH2O = nanđehit: anđehit thuộc loại no, 2 chức, mạch hở (CnH2n2O2) hoặc anđehit không no, mạch hở, 1 liên kết đôi C=C (CnH2n-2O):CnH2n-2O2 → nCO2 + (n - 1)H2OCnH2n-2O → nCO2 + (n - 1)H2O+ Ngoài ra, nhiều bài toán vẫn được giải một cách đơn giản dựa vào các địnhluật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, công thức tính số nguyên tử C và Htương tự như với các chất hữu cơ khác.VÍ DỤ MINH HỌAVí dụ 1. Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo2,912 lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Nếu cho 1,31g Y. Tác dụng với AgNO3 dư(NH3) được m(g) Ag kết tủa.Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!1a-2 anđehit thuộc loại:A. chưa no 2 chức có liên kết ở mạch CB. no đơn chứcC. no 2 chứcD. chưa no đơn chức 1 liên kết b- Công thức 2 anđehit là:A. HCHO và C2H4OB. C3H4O và C4H6OC. C2H4O và C3H6OD. C3H6O và C4H8Oc- Khối lượng m (g) của Ag là:A. 5,4B. 10,8C. 1,08D. 2,16Hướng dẫna. Đáp án BGiảinCO2 2,91222,4nH 2O = 0,13 mol2,34= 0,13 mol18Vì nCO nH O nên 2 anđehit thuộc loại no đơn chức22b. Đáp án CĐặt công thức là CnH2nOTa có CnH2nO nCO2 (14n+16)/2,62 = n/0,13 n =2,6.c. Đáp án AnAg = 2.nY = 2. 1,31/(14. 2,6+16) = 0,05 mol m = 0,05. 108 = 5,4 (g). Vậy chọn AVí dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trườngkiềm khi đun nóng. Chất X làA. CH3COCH3.B. O=CH-CH=O.C. CH2=CH-CH2-OH.D. C2H5CHO.Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!2Hướng dẫnnCO2 = nH2O = 0,197. X tác dụng với Cu(OH)2,t0 andehit no đơn chứcĐáp án DVí dụ 3. Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na vàcó phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng làA. HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHOB. HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHOC. HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHOD. HCOOCH3 và HCOOCH2-CH3Hướng dẫnThử: loại B( khác dãy đđ), loại D(không tác dụng với Na). Các chất trên đều cóCT chung CnH2nO2%O X =3253, 333243, 24=Þ n = 2;%OY ==Þ m = 314n + 3210014m + 32100Đáp án CVí dụ 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. ChấtX tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉlệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X làA. HOOC-CH=CH-COOHB. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHOC. HO-CH2-CH2-CH2-CHOD. HO-CH2-CH=CH-CHOHướng dẫnnCO2 = 4 => số nguyên tử C trong X = 4X tác dụng với Na => X chứa nhóm -OH hoặc nhóm -COOH;X có phản ứng tráng Ag => X chứa nhóm -CH=O;Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!3X cộng Br2 (1:1) có => trong phân tử có 1 liên kết C=CCTCT là HO-CH2-CH=CH-CH=OĐáp án DVí dụ 5. Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, cótổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hiđrôcacbon Y làA. CH4B. C2H2C. C3H6D. C2H4Hướng dẫnPhân tích sản phẩm cháy:anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở): CnH2nO ; mặt khác ta có:n H2O7,28,96=0,4 (mol) ; n CO2 ==0,4 (mol) n H2O = n CO21822,4 Y là anken hoặc xicloankan.(CnH2n : anken (n 2 ) hoặc xicloankan (n 3) )Mặt khác CTB =n CO2nM=0,4= 2 . Nên X là HCHO và Y là C3H60,2Ví dụ 6. Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơinước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X t/d với mộtlượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X làA. anđehit fomic.B. anđehit no, mạch hở, hai chức.C. anđehit axetic.D. anđehit không no, mạch hở, hai chức.Hướng dẫnAndehit đốt cháy có n CO2 = n H2O → andehit no, đơnTruy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!4nAg tạo ra / n andehit = 0,04/0,01 = 4 → HCHO.Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập đốt cháy andehit Đốt cháy andehit Bài tập andehit Phản ứng đốt cháy anđehit Hợp chất hữu cơGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hoá học hữu cơ tập 1 - PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
402 trang 63 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hóa học của vỏ thân cây me rừng Phyllanthus emblica Linn
65 trang 62 0 0 -
Giáo án môn Hóa học lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
313 trang 55 0 0 -
Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về anđehit - xeton tài liệu bài giảng
0 trang 49 0 0 -
Bộ 17 đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa học Có đáp án)
110 trang 44 0 0 -
Bài giảng Hoá hữu cơ - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Trâm
228 trang 43 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
12 trang 42 1 0 -
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 trang 40 0 0 -
80 trang 38 0 0
-
81 trang 36 0 0