Danh mục

Bài tập Kế toán quản trị và câu hỏi thảo luận

Số trang: 18      Loại file: doc      Dung lượng: 232.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo Bài tập Kế toán quản trị và câu hỏi thảo luận sau đây. Hy vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ các bạn trong việc học tập và ôn luyện môn kế toán quản trị đạt hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Kế toán quản trị và câu hỏi thảo luận BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị Bài 1: Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau chủ  yếu giữa kế  toán quản trị  và kế  toán tài chính. Bài 2: Trình bày vai trò của kế toán quản trị. Các phương pháp của kế toán quản trị. Bài 3: Thông tin kế toán quản trị là gì? Hãy trình bày những yêu cầu đối với thông tin kế toán  quản trị. Bài 4: Thông tin kế toán quản trị được mô tả  như là một phương tiện nhằm giúp hoàn thành   các mục tiêu tương lai của doanh nghiệp, trong khi thong tin kế toán tài chính được xem miêu   tả là bản thân nó đã hoàn thành. Bạn hãy giải thích để làm rõ vấn đề trên. Bài 5: Có quan điểm cho rằng: “Kế  toán quản trị  là sự  kết hợp của nhiều môn học khác”.   Bạn hãy trình bày quan điểm của mình về vấn đề trên. Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí Bài 1: Hãy thay các ký  tự trong bảng sau bằng các số thích hợp trong các tình huống sau (Các   tình huống độc lập nhau) (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Tình huống TH 1 TH 2 TH 3 TH 4 Chỉ tiêu 1.CP NVL trực tiếp 140 360 480 160 2.CP NC trực tiếp 40 160 A 60 3.CP SX chung 200 A 560 420 4.Tổng chi phí sản xuất A 1.000 1.440 A 5.Trị giá SPDD đầu kỳ B 40 160 B 6.Trị giá SPDD cuối kỳ 80 140 B 40 7.Doanh thu bán hàng 500 1.600 2.400 1.000 8.Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ 120 B 560 180 9.Tổng giá thành SP SX 360 C C 630 10.Trị giá thành phẩm có trong kỳ C D D C 11.Trị giá thành phẩm tồn kho cuối  180 160 E 140 kỳ 12.Trị giá hàng bán D 1.060 1.440 D 13.Lợi tức gộp E E F E 1 14.CP bán hàng và CP QLDN 120 F G 200 15.Lợi tức thuần F 220 120 F Bài 2:  Doanh nghiệp Thảo – Tùng chuyên sản xuất kệ  tivi cao cấp và rất được thị  trường  trong nước  ưa chuộng, do vậy doanh nghiệp có rất nhiều đơn đặt hàng. Tuy nhiên, doanh  nghiệp chỉ  có thể  sản xuất với công suất tối đa là 8.000 kệ  mỗi năm. Các số  liệu chi phí   tương ứng với công suất tối đa trong năm qua như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) STT Loại chi phí Số tiền 1 Chi phí NVL trực tiếp 800.000 2 Hoa hồng hàng bán 120.000 3 Lương nhân viên phục vụ phân xưởng SX 140.000 4 Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng 120.000 5 Chi phí vật liệu phục vụ SX 40.000 6 Lương nhân viên QLDN 220.000 7 Khấu hao TSCĐ văn phòng 44.000 8 Chi phí NC trực tiếp 240.000 9 Chi phí vật liệu phục vụ quản lý chung 16.000 10 Chi phí dụng cụ phục vụ SX 68.000 11 Chi phí quảng cáo 200.000 12 Chi phí bằng tiền khác thuộc phận xưởng SX 12.000 13 Chi phí dịch vụ mua ngoài cho SX 90.000 Yêu cầu: 1. Phân loại các chi phí trên theo mẫu sau: Chi phí bán hàng và  Khoản mục chi phí Chi phí sản xuất Theo quy mô hoạt động QLDN Trực tiếp Gián tiếp Biến phí Định phí 2. Xác định chi phí đơn vị cho mỗi kệ tivi. 3. Giả  sử  do tình hình kinh doanh biến động, doanh nghiệp chỉ  có thể  sản xuất và tiêu thụ  6.000 hoặc 4.000 kệ tivi mỗi năm. Bạn hãy dự  toán chi phí cho mỗi kệ  tivi  ở  các mức hoạt   động trên. ...

Tài liệu được xem nhiều: