Danh mục

Bài tập Kế toán tài chính: Chương 2 - GV. ThS. Trương Văn Khánh

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 114.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dưới đây là Bài tập Kế toán tài chính chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ giúp người tham khảo ôn tập lại các kiến thức đã học về định khoản nghiệp vụ, nghiệp vụ phát sinh, thuế giá trị gia tăng, chi phí vận chuyển, giá trị nhập xuất kho.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 2 - GV. ThS. Trương Văn Khánh KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 12 BÀI TẬP CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Bài 1: Tài liệu về vật liệu X tại 1 doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tháng 2/N : I. Tồn kho đầu tháng: 6.000m, đơn giá 1.000đ/m II. Trong tháng 2/N , vật liệu X biến động như sau: NV1. Ngày 3: Xuất 2.000m để sản xuất sản phẩm NV2. Ngày 6: Xuất 1.000m cho nhu cầu chung ở phân xưởng NV3. Ngày 7: Thu mua nhập kho 5.000m giá mua phải trả cho công ty K là 56.100.000đồng( trong đó thuế gtgt 5.100.000đồng). Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 600.000 thuế 5%. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%/ giá mua chua thuế. NV4. Ngày 10: Xuất 3.000m để góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty Y . Giá trị góp vốn được ghi nhận là 35.000.000đồng NV5. Ngày 12: Dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 5.000m nhập kho. Giá mua chưa thuế 10.000đ/m, thuế gtgt 1.000đ/m; chi phí vận chuyển phải trả cho Công ty M cả thuế gtgt 5% 2.100.000đ NV6. Ngày 15: Xuất 6.000m để tiếp tục chế biến sản phẩm NV7. Ngày 28: Mua của Công ty V 1.000m , giá mua chưa có thuế gtgt là 10.200đ/m, thuế GTGT 10%. Hàng đã nhập kho đủ NV8. Kiểm kê cuối kì còn 5.000m tồn kho Yêu cầu 1. Xác định giá thực tế vật liệu X nhập xuất kho trong kì và tồn kho cuối kì theo các phương pháp sau: + Nhập trứơc – xuất trước + Nhập sau – xuất trứơc + Bình quân cuối kì 2. Định khoản các nghiệp vụ trên Bài 2: Tài liệu về vật liệu X tại 1 doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 3/N( biết doanh nghiệp sử dụng PP LI – FO để tính giá thực tế vật liệu xuất kho và hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên) I. Tình hình đầu tháng: - Tồn kho: 6.000kg, đơn giá 10.000đ/kg - Đang đi đường: 4.000kg, đơn giá mua theo hoá đơn GTGT là 11.000đ/kg( trong đó thuế GTGT 1.000đ) KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 13 II. Trong tháng 3/N , vật liệu X biến động như sau: NV1. Ngày 3: xuất 5.000kg để sản xuất sản phẩm NV2. Ngày 6: Xuất 1.000kg để thuê Công ty H gia công, chế biến NV3. Ngày 7: Thu mua nhập kho 5.000kg, tổng giá mua phải trả cho công ty K là 56.100.000đồng( trong đó thuế gtgt 5.100.000đồng). Chi phí vận chuyển bốc dỡ gồm cả thuế GTGT 5% chi bằng tiền mặt 630.000. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng NV4. Ngày 10: Xuất 3.000kg để góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty Y . Giá trị góp vốn được ghi nhận là 35.000.000đồng NV5. Nhập kho số vật liệu đi đường kỳ trước ( 4.000kg) NV6. Ngày 15: Xuất 3.000m để tiếp tục chế biến sản phẩm NV7. Ngày 28: Công ty H gia công xong bàn giao 1.000kg nhập kho, tổng chi phí gia công cả thuế gtgt 10% là 550.000đồng NV8. Doanh nghiệp được biếu 2.000 kg, trị giá 20.400.000đồng NV9. Kiểm kê cuối kì còn 3.800kg tồn kho, thiếu 200kg. Số vật liệu thiếu trong định mức: 50kg, còn lại chờ xử lí NV10. Quyết định xử lí số vật liệu thiếu: Thủ kho phải bồi thường 50%, còn lại tính vào giá vốn hàng bán trong kì Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kì Bài 3: Tại doanh nghiệp trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Mua NVL A giá mua 200tr thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc xếp của VL A 525.000đ (gồm cả thuế GTGT 5%) đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Mua vật liệu B về nhập kho giá mua 300tr thuế GTGT 10% đã thanh toán tiền bằng chuyển khoản. 3. Nhập khẩu vật liệu C 400tr, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10% đã thanh toán toàn bộ tiền hàng và tiền thuế bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Xuất kho 100tr VL A và 100tr VL B và 200tr vật liệu C để sản xuất sản phẩm. 5. Trả lại một số vật liệu A trị giá 5tr, thuế GTGT 10% trừ vào số tiền còn nợ người bán. 6. Nguyên vật liệu B ở nghiệp vụ 2 được giảm 2% trên giá bán chưa thuế. Thuế GTGT của lô hàng này là 10%, người bán đã chuyển số tiền liên quan đến giảm giá cho doanh nghiệp qua ngân hàng. 7. Do thanh toán nợ trước hạn doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 1,5tr Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Bài 4: Tại cty A có tình hình sau: Tồn đ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: