Danh mục

Bài tập Kế toán tài chính: Chương 5 - GV. ThS. Trương Văn Khánh

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 71.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài tập Kế toán tài chính chương 5: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ với 5 bài tập tự luận trình bày về các kiến thức đã học về nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, thành phẩm tồn kho, chi phí sản xuất, xác định kết quả kinh doanh, khấu hao tài sản cố định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 5 - GV. ThS. Trương Văn Khánh KTTC_Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 34 BÀI TẬP CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ Bài 1: Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau: I. Thành phẩm tồn kho đầu tháng: - SP A : 200 SP, ZTT đơn vị: 12.000đ/SP - SP B : 300 SP, ZTT đơn vị: 8.500đ/SP II. Tình hình phát sinh trong tháng: 1. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất: - SP A :800 SP , ZTT đơn vị: 11.800 đ/SP - SP B : 200 SP , ZTT đơn vị : 8.600đ/SP 2. Xuất kho 700 SP A bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa thuế GTGT: 15.600đ/SP, thuế suất GTGT: 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền. 3. Xuất 200 SP B gửi bán, Sau đó đã nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của đơn vị mua. Giá bán chưa thuế GTGT 12.000đ/SP, thuế suất GTGT 10%. 4. Khách hàng mua SP A (nghiệp vụ 2) đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng TGNH. Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu 1%. 5. Nhận lại 50 SP A đã bán tháng trước do khách hàng trả lại. Giá xuất kho: 11.980đ/SP, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng 15.600đ/SP, Thuế suất GTGT: 10%, số hàng này khách hàng đã thanh toán đầy đủ nên doanh nghiệp đã dùng TGNH để trả lại cho khách hàng. 6. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền do khách hàng mua SPB (nghiệp vụ 3) thanh toán. Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu 1,5%. 7. Xuất kho 100 SPA để chia lãi cho các đơn vị liên doanh. SP đem chia đ ược tính theo giá chưa thuế GTGT: 15.000đ/SP, thuế suất GTGT 10%. 8. Xuất bán trực tiếp 150 SPB cho khách hàng. Giá bán chưa thuế GTGT: 12.000đ/SP, thuế suất GTGT 10%, khách hàng thanh toán toàn bộ bằng TGNH. Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu 1,5%, chi bằng tiền mặt. 9. Số SPB đã bán ở nghiệp vụ 8 do phẩm chất không đảm bảo nên doanh nghiệp đã giảm giá 10% cho khách hàng và đã chuyển bằng TGNH. 10. Tiền lương phải trả cho các bộ phận: Bán hàng: 700.000đ; QLDN: 1.800.000đ 11. Trích các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành 12. Xác định kết quả tiêu thụ SP trong tháng. 13. Xác định thuế TNDN phải nộp (giả sử Lợi nhuận kế toán = thu nhập tính thuế), TS TNDN 25%. Kết chuyển lãi. Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên. Biết rằng sản phẩm xuất kho được tính theo giá bình quân gia quyền liên hoàn. Bài 2: Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau: I. Số dư đầu kỳ: KTTC_Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 35 Tài khoản 155: 25.000.000đ Tài khoản 157: 6.000.000đ II. Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: 1. Xuất bán thành phẩm, giá xuất kho 2.000.000đ, giá bán 3.000.000đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. 2. Xuất bán thành phẩm , giá xuất kho 1.500.000đ, giá bán 3.000.000đ, khách hàng thanh toán 70% tiền bằng tiền mặt, còn lại nợ. 3. Nhận giấy báo ngân hàng đã thu được tiền số sản phẩm đã gởi bán cho khách hàng ở kỳ trước, giá bán 9.000.000đ. 4. Nhập kho thành phẩm do phân xưởng sản xuất chính hoàn thành, giá thành sản xuất thực tế 22.000.000đ. 5. Xuất thành phẩm vận chuyển đi bán, giá xuất kho 6.000.000đ, giá bán 9.000.000đ, chi phí vận chuyển hàng gởi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 200.000đ . 6. Xuất gởi đại lý bán, giá xuất kho 4.000.000đ, giá bán 6.000.000đ, hoa hồng đại lý 5%. Giá bán chưa thuế, thuế suất hoa hồng 10%. 7. Khách hàng ở nghiệp vụ 5 báo đã nhận được hàng, chưa thanh toán. 8. Xuất bán thành phẩm giá xuất kho 5.000.000đ, giá bán 9.000.000đ, chưa thu tiền 9. Xuất thành phẩm thay thế cho sản phẩm bảo hành không sửa chữa đ ược 500.000đ (biết DN chưa trích trước chi phí bảo hành) 10. Nhận đuợc bảng kê Đại lý báo đã tiêu thụ 80% TP gửi NV 6, đã thanh toán cho DN bằng tiền mặt sau khi đã trừ hoa hồng. Số còn lại không đảm bảo chất lượng trả lại doanh nghiệp nhập lại kho. 11. Tiền lương phải trả cho các bộ phận: Bán hàng: 1.800.000đ; QLDN:2.200.000đ 12. Trích các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành. 13. Xác định thuế TTĐB phải nộp 14. Xác định kết quả kinh doanh, thuế TNDN phải nộp (giả sử TN tính thuế = LN kế toán trước thuế), kết chuyển lãi lỗ. Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ảnh vào tài khoản tình hình trên Biết: DN tính thuế theo PP khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, thành phẩm có thuế suất TTĐB 25%, thuế suất GTGT 10%, giá bán nêu trên là giá chưa có thuế GTGT. Bài 3: Một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A & B theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất GTGT 2 loại sản phẩm A & B đều là 10%. Có tài liệu sau: I. Thành phẩm tồn kho đầu tháng: KTTC_Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 36 - SPA: 100 SP, ZTT đơn vị: 10.000đ/SP - SPB: 200 SP, ZTT đơn vị: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: