![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp
Số trang: 17
Loại file: doc
Dung lượng: 144.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp gồm có 14 câu hỏi bài tập kèm theo hướng dẫn trả lời. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tư liệu tham khảo bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập, ôn thi học phần này. Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPBài 1cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất A (Đvt: triệu đồng).1. Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT: 40, thuế GTGT:10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt hết: 2,1 trong đó thuế GTGT: 0,1. Thời hạn sử dụng 10năm.2. Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh toán: 110. Chi phí lắp đặt, chạythử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT: 10,5, thuế GTGT: 5%, chiết khấuthương mại được hưởng: 0,5, thời hạn sử dụng 10 năm.3. Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty K góp vốn kinh doanh, thời hạn 5 năm.Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá: 240, chi phí trước khi đưa vào sửdụng: 1,2. Mỗi năm khấu hao: 40,2.4. Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá: 240, đã khấuhao: 40%. Thời hạn sử dụng 10%. Yêu cầu:1. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên?2. Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói trên?Biết rằng: - DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.- DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.Hướng dẫn giải :1/ Xác định NG của TSCĐ- NGmáy công cụ = 40 + 2 = 42 (triệu đồng)- NG thiết bị sx = 110 + 10,5 - 0,5 = 120 (triệu đồng)- NG P/tiện VT = 240 + 1,2 = 241,2 (triệu đồng)- NG TB quản lý = 240 - 240 x 40% = 144 (triệu đồng)2/ Tính MK hàng năm42 120 144MK = + + 40,2 + = 70,8 (triệu đồng) 10 10 10Bài tập số 2Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra đồng ViệtNam: 200 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 20%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhậpkhẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp theo hoá đơn đặc thù (giá đã có thuếGTGT): 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vàosử dụng với giá chưa có thuế GTGT: 30 triệu đồng, thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời giansử dụng hữu ích TSCĐ: 10 năm.Yêu cầu:1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT theophương pháp trực tiếp và khấu trừ.2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp:a. Đường thẳng.b. Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối. (Biết rằng:Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ).Hướng dẫn giải :1. Xác định NG của TSCĐ- Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp NG Tb = 200 + 40 + 240 * 10% + 33 + 30 + 3 = 330(triệu đồng)- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ NG Tb = 200 + 40 + 30 + 30 = 300 (triệuđồng)2. Tính số tiền khấu hao hàng năm của TSCĐa. Theo phương pháp đường thẳng: 300 MK = = 30 (triệu đồng/năm) 10 30 MK/ tháng = = 2,5 (triệu đồng/tháng) 12 b. Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối: 1 TK = = 10% 10 TK diều chỉnh = 10% * 2,5 = 25% Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối:Bài tập số 3Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau:1. Mua một bằng phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá hoá đơn chưa cóthuế GTGT: 40 triệu đồng, thuế GTGT: 10%. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2 triệuđồng.2. Mua dưới hình thức trao đổi một máy photo copy đang sử dụng ở bộ phận QLDN,nguyên giá: 18 triệu đồng, đã khấu hao: 3 triệu đồng để lấy một thiết bị sản xuất về sửdụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 14 triệu đồng, tài sảnnhận về có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 20 triệu đồng, doanh nghiệp phải chi thêmtiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao đổi, thuế suất của cả 2 loại máy trên là: 10%.Chi phí vận chuyển máy photo copy 0,22 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 10%) và chiphí lắp đặt thiết bị: 0,12 triệu đồng do bên trao đổi chịu.Yêu cầu:Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ nhận về (trong hai trường hợp tính thuế GTGT trựctiếp và khấu trừ).Đáp số :+ DN nộp thuế GTGT trực tiếp- NGTSCĐ VH = 45,2 (triệu đồng)- NGTB = 22 (triệu đồng)+ DN nộp thuế GTGT khấu trừ- NGTSCĐ VH = 41,2 (triệu đồng)- NGTB = 20 (triệu đồng)Bài tập số 4Một hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 năm (đủ điều kiện thuê tài chính). Giá trịhợp lý của thiết bị được xác định là: 270 triệu đồng, tiền thuê phải trả vào cuối mỗi nămlà: 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng: 10%/năm.Yêu cầu:Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính.Đáp số: NG TSCĐ Thuê TC = 189,5 (triệu đồng)Bài tập số 5Căn cứ vào tài liệu sau đây. Hãy điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch cho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPBài 1cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất A (Đvt: triệu đồng).1. Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT: 40, thuế GTGT:10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt hết: 2,1 trong đó thuế GTGT: 0,1. Thời hạn sử dụng 10năm.2. Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh toán: 110. Chi phí lắp đặt, chạythử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT: 10,5, thuế GTGT: 5%, chiết khấuthương mại được hưởng: 0,5, thời hạn sử dụng 10 năm.3. Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty K góp vốn kinh doanh, thời hạn 5 năm.Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá: 240, chi phí trước khi đưa vào sửdụng: 1,2. Mỗi năm khấu hao: 40,2.4. Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá: 240, đã khấuhao: 40%. Thời hạn sử dụng 10%. Yêu cầu:1. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên?2. Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói trên?Biết rằng: - DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.- DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.Hướng dẫn giải :1/ Xác định NG của TSCĐ- NGmáy công cụ = 40 + 2 = 42 (triệu đồng)- NG thiết bị sx = 110 + 10,5 - 0,5 = 120 (triệu đồng)- NG P/tiện VT = 240 + 1,2 = 241,2 (triệu đồng)- NG TB quản lý = 240 - 240 x 40% = 144 (triệu đồng)2/ Tính MK hàng năm42 120 144MK = + + 40,2 + = 70,8 (triệu đồng) 10 10 10Bài tập số 2Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra đồng ViệtNam: 200 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 20%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhậpkhẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp theo hoá đơn đặc thù (giá đã có thuếGTGT): 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vàosử dụng với giá chưa có thuế GTGT: 30 triệu đồng, thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời giansử dụng hữu ích TSCĐ: 10 năm.Yêu cầu:1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT theophương pháp trực tiếp và khấu trừ.2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp:a. Đường thẳng.b. Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối. (Biết rằng:Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ).Hướng dẫn giải :1. Xác định NG của TSCĐ- Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp NG Tb = 200 + 40 + 240 * 10% + 33 + 30 + 3 = 330(triệu đồng)- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ NG Tb = 200 + 40 + 30 + 30 = 300 (triệuđồng)2. Tính số tiền khấu hao hàng năm của TSCĐa. Theo phương pháp đường thẳng: 300 MK = = 30 (triệu đồng/năm) 10 30 MK/ tháng = = 2,5 (triệu đồng/tháng) 12 b. Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối: 1 TK = = 10% 10 TK diều chỉnh = 10% * 2,5 = 25% Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối:Bài tập số 3Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau:1. Mua một bằng phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá hoá đơn chưa cóthuế GTGT: 40 triệu đồng, thuế GTGT: 10%. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2 triệuđồng.2. Mua dưới hình thức trao đổi một máy photo copy đang sử dụng ở bộ phận QLDN,nguyên giá: 18 triệu đồng, đã khấu hao: 3 triệu đồng để lấy một thiết bị sản xuất về sửdụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 14 triệu đồng, tài sảnnhận về có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 20 triệu đồng, doanh nghiệp phải chi thêmtiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao đổi, thuế suất của cả 2 loại máy trên là: 10%.Chi phí vận chuyển máy photo copy 0,22 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 10%) và chiphí lắp đặt thiết bị: 0,12 triệu đồng do bên trao đổi chịu.Yêu cầu:Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ nhận về (trong hai trường hợp tính thuế GTGT trựctiếp và khấu trừ).Đáp số :+ DN nộp thuế GTGT trực tiếp- NGTSCĐ VH = 45,2 (triệu đồng)- NGTB = 22 (triệu đồng)+ DN nộp thuế GTGT khấu trừ- NGTSCĐ VH = 41,2 (triệu đồng)- NGTB = 20 (triệu đồng)Bài tập số 4Một hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 năm (đủ điều kiện thuê tài chính). Giá trịhợp lý của thiết bị được xác định là: 270 triệu đồng, tiền thuê phải trả vào cuối mỗi nămlà: 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng: 10%/năm.Yêu cầu:Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính.Đáp số: NG TSCĐ Thuê TC = 189,5 (triệu đồng)Bài tập số 5Căn cứ vào tài liệu sau đây. Hãy điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch cho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp Kế toán tài chính doanh nghiệp Ôn thi kế toán tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp Kế toán tài chínhTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 781 21 0 -
18 trang 463 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 448 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 433 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 397 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 378 10 0 -
72 trang 376 1 0
-
3 trang 316 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 305 0 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 292 0 0