Danh mục

Bài tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu

Số trang: 21      Loại file: doc      Dung lượng: 203.50 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 1: Tại một DN Q có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. DN thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 1 trđ. 2. DN rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 5 trđ. 3. DN nộp thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước bằng tiền mặt số tiền là: 1,2 trđ. 4. DN chi quỹ khen thưởng phúc lợi bằng tiền mặt số tiền 2 trđ. 5. DN mua công cụ dụng cụ đã nhập kho: 3 trđ. Đã trả bằng tiền mặt 6. Mua văn phòng phẩm phục vụ ở bộ phận quản lý 4,4 trđ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu BÀI TẬP Chương 1: Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu Bài 1: Tại một DN Q có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. DN thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 1 trđ. 2. DN rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 5 trđ. 3. DN nộp thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước bằng tiền mặt số tiền là: 1,2 trđ. 4. DN chi quỹ khen thưởng phúc lợi bằng tiền mặt số tiền 2 trđ. 5. DN mua công cụ dụng cụ đã nhập kho: 3 trđ. Đã trả bằng tiền mặt 6. Mua văn phòng phẩm phục vụ ở bộ phận quản lý 4,4 trđ . Trong đó thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt. 7. DN trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt: 7 trđ. 8. Nhận lại tiền ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt: 3 trđ. 9. Mua một TSCĐ HH có nguyên giá là 12 trđ. Thuế GTGT 10%. DN đã trả đủ bằng tiền mặt. Yêu cầu: 1. Định khoản các NVKT phát sinh. 2. Phản ánh tài khoản chữ T của tài khoản 111 Bài 2: Tại một DN Q có các chứng từ thu chi tiền mặt như sau: 1. Phiếu thu số 01: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 500 trđ. 2. Phiếu chi số 01: Chi tiền tạm ứng cho nhân viên A đi mua vật liệu 140 trđ. 3. Phiếu chi số 02: Mua vật liệu về nhập kho đủ số (theo phương pháp kê khai th ường xuyên) với tổng số tiền là 110 trđ, trong đó thuế GTGT 10%. 4. Phiếu chi số 03: Trả nợ tiền hàng cho công ty X 330 trđ. 5. Phiếu chi số 04: Nộp tiền vào ngân hàng (có giấy báo Có) 110 trđ. 6. Phiếu thu số 02: Thu tiền bán sản phẩm 990 trđ. Trong đó thuế GTGT 10%. 7. Phiếu chi số 05: Chi tiền lương cho CBCNV 300 trđ. 8. Phiếu chi số 06: Chi quảng cáo sản phẩm 300.000 đ. 9. Phiếu thu số 03: Thu nợ tiền bán hàng cho công ty K 880 trđ. 10. Phiếu chi số 07: Chi tiền điện nước phục vụ văn phòng 5,5 trđ. Trong đó thuế GTGT 10%. 11. Phiếu chi số 08: Chi tiền mặt để phục vụ trực tiếp cho các hoạt động SXKD t ại PXSX với số tiền là 100 trđ. 12. Chi tiền ký quỹ ngắn hạn 200.000 đ. Yêu cầu: 1. Lập định khoản các NVKT phát sinh. 2. Phản ánh các NVPS vào sổ NKC Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp thương mại có tài liệu liên quan đến ho ạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau: 1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 20 trđ bằng chuyển khoản. 2. Nhập kho một lô hàng theo giá mua trên háo đơn 80 trđ, thuế GTGT 10%, các chi phí liên quan đến lô hàng này trước khi nhập kho là 2 trđ, thuế GTGT 5%, tất cả thanh toán bằng TGNH. 3. Nhà nước cấp vốn cho DN 250 trđ bằng chuyển khoản. 4. Trả nợ người bán 100 trđ bằng chuyển khoản. 5. Nhận được thông báo chia cổ tức 50 trđ. Hai ngày sau doanh nghiệp nhận được giấy báo Có của Ngân hàng. 6. Nộp thuế GTGT cho Nhà nước bằng chuyển khoản: 4 trđ. 7. Mua 1 TSCĐ HH giá mua 50 trđ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán, các chi phí liên quan đến TSCĐ này trước khi đưa vào sử dụng được tập hợp như sau: - Tiền lương phải thanh toán cho CNV là: 2 trđ. - Vật liệu phụ xuất dùng 0,5 trđ. - Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn, thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng 3,2 trđ. 8. Chi TGNH để mua NVL A phục vụ ngay vào quá trình sản xuất sản phẩm. Biết rằng tổng trị giá lô hàng là 11 trđ. Trong đó thuế GTGT 10%. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Bài 4: Tại DN Q có các NVKT phát sinh như sau: 1. Thu tiền bán hàng 440 trđ (trong đó thuế GTGT 10%) nộp thẳng vào ngân hàng nh ưng ch ưa nhận được giấy báo Có. 2. Khách hàng P trả nợ tiền hàng còn nợ kỳ trước 50 trđ. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng. 3. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về việc dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán ti ền mua vật liệu kỳ trước cho công ty Q số tiền là 40 trđ. 4. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài kho ản ti ền gửi, s ố tiền 440 trđ. 5. Bán 20.000 USD chuyển khoản, đã thu bằng tiền mặt theo tỷ giá hạch toán:18.000 VND/USD, tỷ giá thực tế 18.200 VND/USD 6. Công ty E chuyển khoản trước 70 trđ để mua hàng của doanh nghiệp. 7. Doanh nghiệp trả trước tiền mua hàng nhưng chưa nhận được gi ấy báo N ợ c ủa ngân hàng: 90 trđ. 8. Chi tiền gửi ngân hàng để thanh toán các kho ản vay ngắn h ạn: 30 trđ. Chưa nhận được giấy báo Nợ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 5: Định khoản các nghiệp vụ sau: 1. Thu hồi khoản phải thu khác bằng tiền mặt là 2.000.000đ. 2. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về khoản tiền gởi được dùng để tr ả n ợ vay ngắn h ạn 3.000.000đ và thanh toán cho Nhà nước 1.000.000đ. 3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên mua hàng hóa là 3.000.000đ 4. Bán hàng thu bằng tiền mặt là 5.500.000đ. trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%. 5. Nhập kho công cụ, dụng cụ trả bằng tiền mặt là 1.100.000đ, trong đó thuế GTGT 100.000đ. 6. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng thanh toán nợ là 5.0 ...

Tài liệu được xem nhiều: