Danh mục

BÀI TẬP KINH TẾ LƯỢNG - CHƯƠNG 3

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 84.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 3.1 Công ty sản xuất sản phẩm xây dựng M là một trong những nhà sản xuất và phân phối lớn đối với sản phẩm cửa garage theo yêu cầu đặt hàng, họ cũng là nhà cung cấp chính đối với các sản phẩm như cửa công nghiệp và thương mại, bộ phận dẫn nhiệt, cửa chớp cho các công trình xây dung mới, sửa chữa và tạo mẫu. M đã lập các nhà máy để tiếp tục phát triển mạng lưới dịch vụ bán hàng, lắp đặt, và dịch vụ chế tạo và lắp đặt lò sưởi, cửa garage và các sản phẩm liên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP KINH TẾ LƯỢNG - CHƯƠNG 3 BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài 3.1 Công ty sản xuất sản phẩm xây dựng M là một trong những nhà sản xu ất và phân phối lớn đối với sản phẩm cửa garage theo yêu cầu đặt hàng, họ cũng là nhà cung cấp chính đối với các sản phẩm như cửa công nghi ệp và th ương m ại, b ộ phận dẫn nhiệt, cửa chớp cho các công trình xây dung m ới, s ửa ch ữa và t ạo m ẫu. M đã lập các nhà máy để tiếp tục phát triển mạng lưới dịch vụ bán hàng, l ắp đ ặt, và dịch vụ chế tạo và lắp đặt lò sưởi, cửa garage và các sản phẩm liên quan. Công ty M sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc và phân bổ chi phí sản xuất chung theo cơ sở chi phí nhân công trực tiếp. Trong khi tính toán Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung cho năm 2008, công ty ước tính chi phí s ản xu ất chung vào khoảng 24 triệu đồng và chi phí nhân công trực ti ếp khoảng 20 tri ệu đồng. Bên cạnh đó, có thêm những thông tin sau: Chi phí thực tế phát sinh năm 2008 Chi phí NVL trực tiếp đã dùng 30.000.000 Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 21.000.000 Chi phí sản xuất phát sinh trong năm 2008 Bảo hiểm nhà xưởng 500.000 Chi phí nhân công gián tiếp 7.500.000 Chi phí bảo dưỡng 1.000.000 Tiền thuê nhà xưởng 11.000.000 Khấu hao trang thiết bị 2.000.000 Trả lời các câu hỏi sau: Tại sao Công ty sản phẩm xây dựng M sử dụng hệ thống tính chi phí theo a. công việc? M phân bổ chi phí sản xuất chung trên cơ sở nào. Tính Hệ số phân b ổ chi phí b. sản xuất chung cho năm nghiên cứu. Tính khoản chi phí chung sản xuất phân bổ thừa hoặc thiếu cho năm 2008. c. M có số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các tài khoản Tồn kho sản phẩm d ở dang d. và Tồn kho thành phẩm như sau: 1/1/08 31/12/08 Sản phẩm dở dang 5.000.000 4.000.000 Thành phẩm 13.000.000 11.000.000 Xác định (1) giá thành sản phẩm và (2) giá vốn hàng bán c ủa M năm 2008. Giả sử rằng bất kỳ khoản chi phí chung phân bổ thừa ho ặc thi ếu cũng được tính vào giá vốn hàng bán. 1 Trong năm 2008, công việc số G408, đã được bắt đầu và kết thúc. B ảng tính e. chi phí cho thấy tổng chi phí là 100,000 và công ty tính giá c ủa s ản ph ẩm đó thêm 50% chi phí. Vậy giá bán cho khách hàng đối với sản ph ẩm đó là bao nhiêu theo chính sách giá của công ty? Bài 3.2: (Đơn vị tính: 1000 đồng) Công ty sản xuất G sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc và phân bổ chi phí chung vào sản xuất trên cơ sở số giờ lao động trực ti ếp. Vào 1/1/08, công việc số 25 là công việc duy nhất đang được thực hiện (còn dở dang). Những chi phí phát sinh trước ngày 1/1/08 đối với công việc này bao gồm: chi phí NVL tr ực tiếp, 10.000, chi phí nhân công trực tiếp 6.000 và chi phí sản xu ất chung 10.500. Bên cạnh đó, công việc số 23 đã hoàn thành với chi phí là 45.000 và tr ở thành m ột phần của thành phẩm tồn kho, và số dư của tài kho ản nguyên vật li ệu t ồn kho là 5.000. Trong tháng 1, công ty sản xuất G bắt đầu thực hiện công việc số 26 và 27, và hoàn thành công việc số 25 và 26. Trên tài khoản, công vi ệc số 23 và 25 đã đ ược bán trong tháng với giá lần lượt là 52.000 và 58.000. Những nghiệp v ụ đã phát sinh trong tháng như sau: Mua chưa thanh toán số nguyên vật liệu trị giá 45.000. 1. Chi phí nhân công phát sinh là 31.500. Trong đó, 6.500 là thuế thu nhập. 2. Chi phí sản xuất chung phát sinh như sau: NVL gián tiếp là 10.000, nhân công 3. gián tiếp là 7.500, khấu hao là 10.000 và những chi phí sản xuất chung khác là 15.000 chưa thanh toán. Chi phí NVL và nhân công trực tiếp được phân bổ cho các công việc như sau: 4. Công việc số Chi phí NVL TT Chi phí NC TT 25 5.000 3.000 26 20.000 12.000 27 15.000 9.000 5. Công ty sử dụng số giờ lao động trực tiếp làm cơ sở để phân b ổ chi phí chung. Số giờ lao động trực tiếp phát sinh đối với mỗi công việc là: CV 25: 200 gi ờ, CV 26: 800 giờ, CV 27: 600 giờ. Yêu cầu (a) Tính hệ số phân bổ chi phí chung cho cả năm 1999, gi ả sử r ằng G Manu ước tính Tổng chi phí chung cả năm là $500.000, chi phí nhân công tr ực ti ếp là $300.000 và số giờ lao động là 20.000 giờ. (b) Mở bảng tính chi phí theo công việc cho công việc số 25, 26 và 27. Nhập số liệu về số dư ngày 1/1 cho công việc 25. (c) Lập bút toán nhật ký để phản ánh việc mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công phát sinh và chi phí sản xuất chung cho tháng 1. 2 (d) Lập bút toán nhật ký để phản ánh việc phân bổ chi phí nguyên vật li ệu tr ực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào sản xu ất. Khi phân bổ chi phí sản xuất chung, sử dụng hệ số phân bổ đã tính ở phần (a). Đưa tất cả các số liệu cần thiết vào bảng tính chi phí theo công việc. (e) Tính tổng các bảng tính chi phí theo công vi ệc đối với các công vi ệc đã hoàn thành. Lập bút toán nhật ký để phản ánh sự hoàn thành các công vi ệc trong tháng. (f) Lập bút toán nhật ký phản ánh việc bán các công việc đã hoàn thành trong tháng. (g) Số dư trong tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang cuối tháng bằng bao nhiêu? Số dư đó bao gồm những thành phần nào? (h) Chi phí chung phân bổ thừa, hoặc thiếu trong tháng là bao nhiêu? K ...

Tài liệu được xem nhiều: