Bài tập môn Cơ khí đại cương: Tìm hiểu sản phẩm mặt bích trình bày các nội dung: Giới thiệu về sản phẩm, Vật liệu chế tạo và các đặc tính cơ bản của vật liệu, Phương pháp chế tạo sản phẩm, Phương pháp xử lí nhiệt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập môn Cơ khí đại cương: Tìm hiểu sản phẩm mặt bíchHọ tên : Trần Văn QuyềnMssv : 20171664 STT:70Bài tập nhóm môn cơ khí đại cương Đề 10: Tìm hiểu sản phẩm mặt bíchChương 1 : Giới thiệu về sản phẩmMặt Bích là gì ?Mặt bích là một sản phẩm cơ khí, là khối hình tròn hoặc vuông được chếtạo phổ biến từ phôi thép carbon hoặc phôi thép không rỉ (ngày nay mặtbích còn được chế tạo từ vật liệu đồng và vật liệu nhựa). Mặt bích là phụkiện kết nối ống, máy bơm, van, và các phụ kiện đường ống khác vớinhau thông qua mối liên kết bu lông trên thân để tạo thành một hệ thốngđường ống dẫn công nghiệp Việc nghiên cứu chế tạo ra mặt bích giúp cho quá trình lắp ráp, thicông, thay thế trở nên vô cùng tiện dụng và ngày càng được ứng dụngrộng rãi. Hiện tại mặt bích đã trở thành một thiết bị, chi tiết không thể thay thếtrong quá trình thi công các công trình, nhà máy có sử dụng đường ống.Vì những đặc điểm dễ dàng lắp đặt, vận hành, điều chỉnh và bảo dưỡngnên mặt bích được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực côngnghiệp: đường ống cấp thoát nước, xí nghiệp, nhà máy, công trình xâydựng tòa nhà cao tầng, lĩnh vực dầu khí, hóa chất, khí nén, …Mặt bích ren – Threaded Flange (TF)- Mặt bích ren Threaded flange là loại mặt bích gắn kết với đường ốngbằng mối ghép ren: mặt bích là ren trong còn ống là ren ngoài.- Mối ghép ren khá yếu và dễ rò rỉ khi phải chịu áp lực cao nhưng mặtbích ren Threaded flange là loại mặt bích được dùng trong các đường ốngmà tại đó việc hàn nối không thể thực hiện được, thường được sử dụngcho đường ống có kích thước nhỏ và các khu vực dễ cháy mà việc hàn làrất nguy hiểm- Khi sử dụng mặt bích ren thì lưu ý đến độ dày thành ống: thành ống dàygiúp dễ dàng gia công bước ren mà không làm mỏng ống gây đứt gãy vịtrí nối ren với mặt bích.-Mặt bích ren được dùng trong trường hợp thực hiện việc hàn nối mặtbích không khả thi, dễ cháy, gãy đứt mối nối. Do đó ghép ren gia công dễdàng và hiệu quả hơn cả.Chương 2: Vật liệu chế tạo và các đặc tính cơ bản củavật liệu1.Thép Cacbon :Vật liệu được chọn để gia công chi tiết là thép C45:C45 là gồm Fe và C,trong đó nồng độ cacbon có trong thép là 0,45%,C45 được xếp vào loại vật liệu có tính cacbon trung bình, thường đượcdùng thiết kế trục,bánh răng...Khái niệm lý hóa của sắt cacbon như sau:Thép cacbon là một hợp kim có hai thành phần cơ bản chính là sắt vàcacbon, trong khi các nguyên tỗ khác có mặt trong thép cacbon là khôngđáng kể.Thành phần phụ trợ trong thép cacbon là mangan (tối đa 1,65%), silic (tốiđa 0,6%) và đồng (tối đa 0,6%). Lượng cacbon trong thép càng giảm thìđộ dẻo của thép cacbon càng cao. Hàm lượng cacbon trong thép tăng lêncũng làm cho thép tăng độ cứng, tăng thêm độ bền nhưng cũng làm giảmtính dễ uốn và giảm tính hàn. Hàm lượng carbon trong thép tăng lên cũngkéo theo làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.Và chúng được phân loại như sau:Thép mềm (ít cacbon): Lượng cacbon trong khoảng 0,05–0,29%[1] (Vídụ theo tiêu chẩn AISI có thép 1018). Thép mềm có độ bền kéo vừa phải,nhưng lại khá rẻ tiền và dễ cán, rèn; Thép mềm sử dụng nhiều trong xâydựng, cán tấm, rèn phôi...Thép cacbon trung bình: Lượng cacbon trong khoảng 0,30–0,59%[1](Ví dụ theo tiêu chuẩn AISI có thép 1040). Có sự cân bằng giữa độmềm và độ bền và có khả chống bào mòn tốt; phạm vi ứng dụng rộng rãi,là các thép định hình cũng như các chi tiết máy, cơ khí.[2]Thép cacbon cao: Lượng cacbon trong khoảng 0,6–0,99%[1]. Rất bềnvững, sử dụng để sản xuất nhíp, lò xo, kéo thành sợi dây thép chịu cườngđộ lớn.[3]Thép cacbon đặc biệt cao: Lượng cacbon trong khoảng 1,0–2,0% [1].Thép này khi tôi sẽ đạt được độ cứng rất cao. Dùng trong các việc dândụng: dao cắt, trục xe hoặc đầu búa. Phần lớn thép này với hàm lượng1,2%C được sử dụng trong công nghệ luyện kim bột và luôn được xếploại vào với thép cacbon có hợp kim cao.2. Thép không rỉ:Thép không gỉ hay còn gọi là inox (i-nốc, bắt nguồn từ tiếngPháp: inox) là một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Nó ítbị biến màu hay bị ăn mòn như thép thông thường khác.Các đặc tính của nhóm thép không gỉ có thể được nhìn dưới góc độ sosánh với họ thép cacbon thấp. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:-Tốc độ hóa bền rèn cao-Độ dẻo cao hơn-Độ cứng và độ bền cao hơn-Độ bền nóng cao hơn-Chống chịu ăn mòn cao hơn-Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn-Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khánhiều đối với các mác thép và họ thép khác.Các cơ tính đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưngcũng chịu ảnh hưởng của thiết bị và phương pháp chế tạo.Chương 3: Phương pháp chế tạo sản phẩm1. Công đoạn chi tiết gia công mặt bích- Công đoạn và điều kiện làm việc.Mặt bích gia công 2 mặt , có số lỗ 4 cho đến 12 lỗ khi gia công độ chínhxác cao dùng để lắp ghép với với đường ốngCó sẽ rãnh dọc để tạo độ đàn hồi khi lắp ghép sẽ xiết chặt tránh dò ...