Bài tập môn Kế toán tài chính 2
Số trang: 30
Loại file: doc
Dung lượng: 260.00 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tập Kế toán tài chính 2 cung cấp những bài tập trong môn Kế toán tài chính. Tài liệu giúp các bạn biết được các dạng bài tập được ra trong môn học này cũng như trau dồi kỹ năng giải bài tập của mình. Tài liệu phục vụ cho các bạn chuyên ngành Kế toán và những ngành có liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập môn Kế toán tài chính 2 CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA BÀI TẬP 1 Một công ty kinh doanh thương mại, kinh doanh hàng hóa A, hạch toán kế toán hàng t ồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr ừ, có tình hình như sau: I. Tồn kho đầu tháng: TK 1561: Số lượng 6.000 kg; đơn giá 10.000đ/kg. TK 1562: 1.080.000 đ. II. Tình hình biến động trong tháng như sau: 1. Ngày 05: thu mua nhập kho 6.000kg, tổng giá thanh toán trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 10% là 68.640.000đ, DN đã thanh toán cho bên bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bằng tiền gửi ngân hàng bao gồm cả thuế GTGT 5% là 1.050.000đ. 2. Ngày 07: Xuất 2.500 kg cho quầy bán lẻ. 3. Ngày 08: xuất 4.000 kg để góp vốn liên doanh với công ty X theo ph ương th ức đ ồng ki ểm soát, giá do hội đồng liên doanh đanh giá là 42.100.000. 4. Ngày 10: xuất 2.000 kg gửi đi theo hợp đồng đã ký với khách hàng 5. Ngày 14: thu mua nhập kho 7.500kg với giá chưa có thuế GTGT là 10.400đ/kg, thuế GTGT 10%. DN đã thanh toán 10.000.000đ cho bên bán bằng tiền mặt. Chi phí thu mua gồm c ả thuế 1.365.000đ, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán cho người bán. 6. Ngày 15: xuất tại kho bán trực tiếp cho công ty Y 6.000 kg, tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT là 82.500.000kg, thuế GTGT 10%. Bên bán đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng. 7. Ngày 18: dùng tiền vay ngắn hạn ngân hàng để mua 8.000 kg nhập kho, giá chưa có thuế là 9.800đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ gồm cả thuế là 2.200.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. 8. Ngày 21: quầy bán lẻ báo cáo đã bán được 2.500 kg, với giá bán chưa thuế GTGT là 11.500đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. 9. Ngày 23: mua 2.000kg hàng hóa A với giá mua chưa thuế GTGT là 10.500đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí thu mua cả thuế 367.500đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 10. Cuối tháng, phân bổ chi phí thu mua và hạch toán vào tài khoản có liên quan. 1 III. Yêu cầu: Lập định khoản và phản ánh tài liệu trên vào sơ đồ chữ T trong 2 trường hợp: 1. Hàng xuất bán được đánh giá theo phương pháp nhập trước, xuất trước. 2. Hàng xuất bán được đánh giá theo phương pháp nhập sau, xuất trước. BÀI TẬP 2 Tại một doanh nghiệp thương mại bán buôn kiêm bán lẻ, hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu sau: I. Số dư đầu tháng của tài khoản hàng hoá: - Hàng công nghệ phẩm có trị giá thực tế 4.000.000đ trong đó Hàng A: 3.000 mét, đơn giá thực tế 1.000đ/mét Hàng B: 500 chiếc, đơn giá thực tế 2.000đ/chiếc - Hàng nông sản thực phẩm chỉ có loại C với số lượng 500kg, trị giá thực tế 750.000đ. II. Tình hình phát sinh trong tháng: 1. Mua 2.000 mét hàng hoá A. Giá mua chưa có thuế GTGT ghi trên hoá đơn là 1.050đ/mét, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Tiền bao bì kèm theo tính giá riêng là 180.000đ. Ti ền mua hàng doanh nghiệp chưa thanh toán đơn vị bán, khi nhập kho số hàng này, doanh nghiệp phát hiện thiếu 100 mét. Chưa xác định được nguyên nhân. Chi phí vận chuy ển s ố hàng trên doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt 380.000đ. 2. Mua 1.500 chiếc hàng hoá B. Giá mua chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn là 2.200đ/chiếc, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp phải thanh toán cho bên bán là 306.000đ. Tiền mua hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho đơn vị bán. Khi nhập kho số hàng này doanh nghiệp đã phát hiện thừa 30 chiếc và đã nhập kho luôn. Số hàng thừa chưa phát hiện được nguyên nhân. 3. Doanh nghiệp đã làm thủ tục xin vay ngân hàng để thanh toán tiền mua 2 loại hàng A, B nói trên và đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. 4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên thu mua 4.000.000đ. Nhân viên thu mua đã mua 2.500kg hàng C, giá mua thực tế chưa thuế 1.200đ/kg, thuế GTGT 10%, số hàng này đã đ ược nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển chưa thuế 200.000đ, thuế GTGT 5%. Số tiền tạm ứng thừa nhập lại quỹ tiền mặt. 5. Xuất kho 1.800 chiếc hàng B để gửi đi bán, sau đó doanh nghiệp đã nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của đơn vị mua nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 1.600 chiếc, 200 chiếc kém phẩm chất đơn vị mua đang giữ hộ. Giá bán chưa có thuế GTGT một chiếc hàng B là 2.750đ, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. 6. Xuất kho tiêu thụ trực tiếp 4.000 mét hàng A. Tiền mua hàng đơn vị mua chưa thanh toán. Giá bán 1 mét hàng A chưa có thuế GTGT 1.500đ, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. 7. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo Có của ngân hàng về tiền bán hai loại hàng nói trên. 8. Tổng hợp chứng từ nộp tiền và báo cáo hàng thì số hàng C đã bán lẻ được là 2.000kg. Đơn giá bán chưa có thuế GTGT là 1.900đ, thuế GTGT tính theo thuế suất 5%. Tiền bán hàng thu 80% bằng tiền mặt và 20% bằng chuyển khoản. Số tiền mặt này doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, sau đó nhận được giấy báo Có của ngân hàng. Số hàng bán l ẻ trên đã đ ược làm thủ tục xuất kho đầy đủ. 2 9. Theo hợp đồng đã ký kết với cửa hàng X, doanh nghiệp bán vận chuyển thẳng một số hàng D do doanh nghiệp Y sản xuất. Doanh nghiệp đã nhận được chứng từ đòi tiền của doanh nghiệp Y. Số lượng 5.000 chiếc, đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 1.200đ/chiếc, thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp đã làm thủ tục xin vay ngân hàng để trả nợ cho doanh nghiệp Y và nhờ thu tiền bán hàng của cửa hàng X. Đơn giá bán chưa có thuế GTGT là 1.500đ/chiếc. Thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Nợ và giấy báo Có của ngân hàng về các khoản nói trên. III. Yêu cầu: Lập định khoản và phản ánh tài liệu trên vào sơ đồ kế toán trong 2 trường hợp: 1. Hàng xuất bán được đánh giá theo phương pháp nhập trư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập môn Kế toán tài chính 2 CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA BÀI TẬP 1 Một công ty kinh doanh thương mại, kinh doanh hàng hóa A, hạch toán kế toán hàng t ồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu tr ừ, có tình hình như sau: I. Tồn kho đầu tháng: TK 1561: Số lượng 6.000 kg; đơn giá 10.000đ/kg. TK 1562: 1.080.000 đ. II. Tình hình biến động trong tháng như sau: 1. Ngày 05: thu mua nhập kho 6.000kg, tổng giá thanh toán trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 10% là 68.640.000đ, DN đã thanh toán cho bên bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bằng tiền gửi ngân hàng bao gồm cả thuế GTGT 5% là 1.050.000đ. 2. Ngày 07: Xuất 2.500 kg cho quầy bán lẻ. 3. Ngày 08: xuất 4.000 kg để góp vốn liên doanh với công ty X theo ph ương th ức đ ồng ki ểm soát, giá do hội đồng liên doanh đanh giá là 42.100.000. 4. Ngày 10: xuất 2.000 kg gửi đi theo hợp đồng đã ký với khách hàng 5. Ngày 14: thu mua nhập kho 7.500kg với giá chưa có thuế GTGT là 10.400đ/kg, thuế GTGT 10%. DN đã thanh toán 10.000.000đ cho bên bán bằng tiền mặt. Chi phí thu mua gồm c ả thuế 1.365.000đ, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán cho người bán. 6. Ngày 15: xuất tại kho bán trực tiếp cho công ty Y 6.000 kg, tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT là 82.500.000kg, thuế GTGT 10%. Bên bán đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng. 7. Ngày 18: dùng tiền vay ngắn hạn ngân hàng để mua 8.000 kg nhập kho, giá chưa có thuế là 9.800đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ gồm cả thuế là 2.200.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. 8. Ngày 21: quầy bán lẻ báo cáo đã bán được 2.500 kg, với giá bán chưa thuế GTGT là 11.500đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. 9. Ngày 23: mua 2.000kg hàng hóa A với giá mua chưa thuế GTGT là 10.500đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí thu mua cả thuế 367.500đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 10. Cuối tháng, phân bổ chi phí thu mua và hạch toán vào tài khoản có liên quan. 1 III. Yêu cầu: Lập định khoản và phản ánh tài liệu trên vào sơ đồ chữ T trong 2 trường hợp: 1. Hàng xuất bán được đánh giá theo phương pháp nhập trước, xuất trước. 2. Hàng xuất bán được đánh giá theo phương pháp nhập sau, xuất trước. BÀI TẬP 2 Tại một doanh nghiệp thương mại bán buôn kiêm bán lẻ, hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu sau: I. Số dư đầu tháng của tài khoản hàng hoá: - Hàng công nghệ phẩm có trị giá thực tế 4.000.000đ trong đó Hàng A: 3.000 mét, đơn giá thực tế 1.000đ/mét Hàng B: 500 chiếc, đơn giá thực tế 2.000đ/chiếc - Hàng nông sản thực phẩm chỉ có loại C với số lượng 500kg, trị giá thực tế 750.000đ. II. Tình hình phát sinh trong tháng: 1. Mua 2.000 mét hàng hoá A. Giá mua chưa có thuế GTGT ghi trên hoá đơn là 1.050đ/mét, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Tiền bao bì kèm theo tính giá riêng là 180.000đ. Ti ền mua hàng doanh nghiệp chưa thanh toán đơn vị bán, khi nhập kho số hàng này, doanh nghiệp phát hiện thiếu 100 mét. Chưa xác định được nguyên nhân. Chi phí vận chuy ển s ố hàng trên doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt 380.000đ. 2. Mua 1.500 chiếc hàng hoá B. Giá mua chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn là 2.200đ/chiếc, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp phải thanh toán cho bên bán là 306.000đ. Tiền mua hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho đơn vị bán. Khi nhập kho số hàng này doanh nghiệp đã phát hiện thừa 30 chiếc và đã nhập kho luôn. Số hàng thừa chưa phát hiện được nguyên nhân. 3. Doanh nghiệp đã làm thủ tục xin vay ngân hàng để thanh toán tiền mua 2 loại hàng A, B nói trên và đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. 4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên thu mua 4.000.000đ. Nhân viên thu mua đã mua 2.500kg hàng C, giá mua thực tế chưa thuế 1.200đ/kg, thuế GTGT 10%, số hàng này đã đ ược nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển chưa thuế 200.000đ, thuế GTGT 5%. Số tiền tạm ứng thừa nhập lại quỹ tiền mặt. 5. Xuất kho 1.800 chiếc hàng B để gửi đi bán, sau đó doanh nghiệp đã nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của đơn vị mua nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 1.600 chiếc, 200 chiếc kém phẩm chất đơn vị mua đang giữ hộ. Giá bán chưa có thuế GTGT một chiếc hàng B là 2.750đ, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. 6. Xuất kho tiêu thụ trực tiếp 4.000 mét hàng A. Tiền mua hàng đơn vị mua chưa thanh toán. Giá bán 1 mét hàng A chưa có thuế GTGT 1.500đ, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. 7. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo Có của ngân hàng về tiền bán hai loại hàng nói trên. 8. Tổng hợp chứng từ nộp tiền và báo cáo hàng thì số hàng C đã bán lẻ được là 2.000kg. Đơn giá bán chưa có thuế GTGT là 1.900đ, thuế GTGT tính theo thuế suất 5%. Tiền bán hàng thu 80% bằng tiền mặt và 20% bằng chuyển khoản. Số tiền mặt này doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, sau đó nhận được giấy báo Có của ngân hàng. Số hàng bán l ẻ trên đã đ ược làm thủ tục xuất kho đầy đủ. 2 9. Theo hợp đồng đã ký kết với cửa hàng X, doanh nghiệp bán vận chuyển thẳng một số hàng D do doanh nghiệp Y sản xuất. Doanh nghiệp đã nhận được chứng từ đòi tiền của doanh nghiệp Y. Số lượng 5.000 chiếc, đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 1.200đ/chiếc, thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp đã làm thủ tục xin vay ngân hàng để trả nợ cho doanh nghiệp Y và nhờ thu tiền bán hàng của cửa hàng X. Đơn giá bán chưa có thuế GTGT là 1.500đ/chiếc. Thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Nợ và giấy báo Có của ngân hàng về các khoản nói trên. III. Yêu cầu: Lập định khoản và phản ánh tài liệu trên vào sơ đồ kế toán trong 2 trường hợp: 1. Hàng xuất bán được đánh giá theo phương pháp nhập trư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán tài chính Bài tập Kế toán tài chính 2 Câu hỏi Kế toán tài chính Ôn tập Kế toán tài chính Luyện thi Kế toán tài chính Bài tập Kế toán doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
72 trang 366 1 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 262 0 0 -
3 trang 231 8 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 210 0 0 -
100 trang 185 1 0
-
104 trang 183 0 0
-
Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp: Chương 7 - ThS. Nguyễn Quốc Nhất
9 trang 155 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Phòng bán hàng Tân biên
112 trang 151 0 0 -
65 trang 140 0 0
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán (Lê Thị Minh Châu) - Chuyên đề 1 Tổng quan về kế toán
11 trang 137 0 0