Bài tập môn Vật lý lớp 10 - Chương 3: Tĩnh học vật rắn
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 277.55 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tập môn Vật lý lớp 10 - Chương 3: Tĩnh học vật rắn nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập môn vật lý chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập môn Vật lý lớp 10 - Chương 3: Tĩnh học vật rắnBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III MÔN VẬT LÝ 10 - CBChương III: Tĩnh học vật rắnCâu 1: Trọng lực có đặc điểm là:a. Là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.b. Đặt đặt vào vật, có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, có độ lớn không đổi.c. Độ lớn trọng lực tỉ lệ với khối lượng vật, đặt vào trọng tâm vật, luôn hướng xuống dưới.d. Tất cả các đáp án A. B. C.Câu 2: Chọn câu đúng:a. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động quay.b. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động thẳng.c. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động quay.d. Kết quả tác dụng lực không thay đổi, khi ta dịch chuyển lực trượt theo phương (giá) củanó.Câu 3: Chọn câu sai:a. Có thể thay lực F tác dụng lên một vật rắn bằng lực F song song cùng chiều với lực F .b. Không thể thay lực F tác dụng lên một vật rắn bằng lực F song song cùng chiều với lựcF.c. Có thể thay lực F tác dụng lên một vật rắn bằng lực F chiều và nằm cùng giá với lực F .d. Kết quả tác dụng lực F tác dụng lên một vật rắn không đổi khi ta thay bằng lực F kháccùng độ lớn, cùng chiều và nằm cùng giá với lực F .Câu 4: Xác định trọng tâm của vật bằng cách:a. Vật phẳng đồng tính, trọng tâm là tâm của vật (hình tam giác là giao điểm của các trungtuyến).b. Tìm điểm đặt trọng lực của vật.c. Treo vật bằng một của bất kỳ rồi đường thẳng đứng qua điểm treo; Làm như vậy với 2điểm, thì giao điểm hai đường thẳng đứng là trọng tâm vật.d. Tất cả các đáp án A. B. C.Câu 5: Vật rắn cân bằng khi:a. Có diện tích chân đế lớn.b. Có trọng tâm thấp.c. Có mặt chân đế, đường thẳng đứng qua trọng tâm của mặt chân đế.d. Tất cả các đáp ân trên.Câu 6: Chọn câu đúng:a. Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi ba lực đồng qui, đồngphẳng.b. Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi hợp lực của hai lực cùnggiá, cùng độ lớn và ngược chiều với lực thứ ba.c. Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi độ lớn của tổng hai lựcbằng tổng độ lớn của lực khi.d. Cả ba trường hợp trên.Câu 7: Chọn câu đúng:a. Điều kiện cân bằng của vật rắn và chất điểm có ba lực không song song tác dụng làgiống nhau.b. Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực khôngsong song tác dụng khác nhau là ba lực phải đồng qui.c. Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực khôngsong song tác dụng khác nhau là ba lực đồng phẳng.d. Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực khôngsong song tác dụng khác nhau là tổng ba lực bằng không.Câu 8: Chọn câu đúng:A. Hợp lực của hai lực tác dụng lên vật rắn là một lực có giá trị bằng tổng hai lực.B. Hợp lực của hai lực không song song tác dụng lên vật rắn là một lực được biểu diễnbằng đường chéo hình bình hành mà hai cạnh là hai lực thành phần.C. Hợp lực của hai lực tác dụng lên vật rắn là một lực mà có tác dụng giống toàn bộ hai lựcđó.D. Tất cả đáp án trên.Câu 9: Một quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ mộtsợi dây làm với tường một góc = 300. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa30quả cầu và tường. Lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lênquả cầu là:A. 46N & 23N.B. 23N và 46N.C. 20N và 40N.D. 40N và 20N.Câu 10: Một ngọn đèn có khối lượng 1kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Dây chỉchịu được lực căng lớn nhất là 8N (lấy g = 10m/s2).1) Chọn cách treo đèn nào phù hợp nhất:A. Chỉ cần treo bằng ngọn đèn vào một đầu dây.B. Phải treo đèn bằng hai sợi dây hoặc luồn sợi dây qua một cái nóc của đèn và hai đầu gắnlên trần nhà.C. Phải treo đèn bằng ba sợi dây.D. Cả ba cách trên.2) Nếu treo bằng cách luồn sợi dây qua một cái nóc của đèn và hai đầu gắn060lên trần nhà. Hai nửa sợi dây dài bằng nhau và làm với nhau một góc 600,thì sức căng mỗi nửa sợi dây là:A. 7,5N.B. 8N.C. 5,7ND. 7N.Câu 11: Chọn câu đúng.Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:A. Giá hợp lực F chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực F1 và F2 song song cùng chiềutác dụng lên một vật, thành những đoạn tỉ lệ với độ lớn hai lực đó:F1 d 2(Chia trong)F1 d1B. Hợp lực của hai lực F1 và F2 song song cùng chiều tác dụng lên một vật rắn, là một lựcF song song cùng chiều với hai lực.C. Độ lớn của hợp lực bằng tổng độ lớn hai lực: F = F1 + F2.D. Cả ba đáp án trên.Câu 12: Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song là:A. Ba lực phải đồng phẳng.B. Ba lực phải cùng chiều.C. Hợp lực của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ ba F1 F2 F3 0D. Cả ba đáp án trên.Câu 158: Hai bản bản mỏng, đồng chất: hình chữ nhật, dài 9cm, rộng 6cm, ghép với một bảnmỏng hình vuông, đồng chất có kích thước 3cm 3cm (hình vẽ), thì trọng tâm nằm cách trọngtâm của hình vuông là:A. 6cmB. 0,77cmC. 0,88cmD. 3cmCâu 159: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cáchđiểm tựa A 2,4m và cách điểm t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập môn Vật lý lớp 10 - Chương 3: Tĩnh học vật rắnBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III MÔN VẬT LÝ 10 - CBChương III: Tĩnh học vật rắnCâu 1: Trọng lực có đặc điểm là:a. Là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.b. Đặt đặt vào vật, có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, có độ lớn không đổi.c. Độ lớn trọng lực tỉ lệ với khối lượng vật, đặt vào trọng tâm vật, luôn hướng xuống dưới.d. Tất cả các đáp án A. B. C.Câu 2: Chọn câu đúng:a. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động quay.b. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động thẳng.c. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động quay.d. Kết quả tác dụng lực không thay đổi, khi ta dịch chuyển lực trượt theo phương (giá) củanó.Câu 3: Chọn câu sai:a. Có thể thay lực F tác dụng lên một vật rắn bằng lực F song song cùng chiều với lực F .b. Không thể thay lực F tác dụng lên một vật rắn bằng lực F song song cùng chiều với lựcF.c. Có thể thay lực F tác dụng lên một vật rắn bằng lực F chiều và nằm cùng giá với lực F .d. Kết quả tác dụng lực F tác dụng lên một vật rắn không đổi khi ta thay bằng lực F kháccùng độ lớn, cùng chiều và nằm cùng giá với lực F .Câu 4: Xác định trọng tâm của vật bằng cách:a. Vật phẳng đồng tính, trọng tâm là tâm của vật (hình tam giác là giao điểm của các trungtuyến).b. Tìm điểm đặt trọng lực của vật.c. Treo vật bằng một của bất kỳ rồi đường thẳng đứng qua điểm treo; Làm như vậy với 2điểm, thì giao điểm hai đường thẳng đứng là trọng tâm vật.d. Tất cả các đáp án A. B. C.Câu 5: Vật rắn cân bằng khi:a. Có diện tích chân đế lớn.b. Có trọng tâm thấp.c. Có mặt chân đế, đường thẳng đứng qua trọng tâm của mặt chân đế.d. Tất cả các đáp ân trên.Câu 6: Chọn câu đúng:a. Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi ba lực đồng qui, đồngphẳng.b. Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi hợp lực của hai lực cùnggiá, cùng độ lớn và ngược chiều với lực thứ ba.c. Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi độ lớn của tổng hai lựcbằng tổng độ lớn của lực khi.d. Cả ba trường hợp trên.Câu 7: Chọn câu đúng:a. Điều kiện cân bằng của vật rắn và chất điểm có ba lực không song song tác dụng làgiống nhau.b. Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực khôngsong song tác dụng khác nhau là ba lực phải đồng qui.c. Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực khôngsong song tác dụng khác nhau là ba lực đồng phẳng.d. Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực khôngsong song tác dụng khác nhau là tổng ba lực bằng không.Câu 8: Chọn câu đúng:A. Hợp lực của hai lực tác dụng lên vật rắn là một lực có giá trị bằng tổng hai lực.B. Hợp lực của hai lực không song song tác dụng lên vật rắn là một lực được biểu diễnbằng đường chéo hình bình hành mà hai cạnh là hai lực thành phần.C. Hợp lực của hai lực tác dụng lên vật rắn là một lực mà có tác dụng giống toàn bộ hai lựcđó.D. Tất cả đáp án trên.Câu 9: Một quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ mộtsợi dây làm với tường một góc = 300. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa30quả cầu và tường. Lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lênquả cầu là:A. 46N & 23N.B. 23N và 46N.C. 20N và 40N.D. 40N và 20N.Câu 10: Một ngọn đèn có khối lượng 1kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Dây chỉchịu được lực căng lớn nhất là 8N (lấy g = 10m/s2).1) Chọn cách treo đèn nào phù hợp nhất:A. Chỉ cần treo bằng ngọn đèn vào một đầu dây.B. Phải treo đèn bằng hai sợi dây hoặc luồn sợi dây qua một cái nóc của đèn và hai đầu gắnlên trần nhà.C. Phải treo đèn bằng ba sợi dây.D. Cả ba cách trên.2) Nếu treo bằng cách luồn sợi dây qua một cái nóc của đèn và hai đầu gắn060lên trần nhà. Hai nửa sợi dây dài bằng nhau và làm với nhau một góc 600,thì sức căng mỗi nửa sợi dây là:A. 7,5N.B. 8N.C. 5,7ND. 7N.Câu 11: Chọn câu đúng.Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:A. Giá hợp lực F chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực F1 và F2 song song cùng chiềutác dụng lên một vật, thành những đoạn tỉ lệ với độ lớn hai lực đó:F1 d 2(Chia trong)F1 d1B. Hợp lực của hai lực F1 và F2 song song cùng chiều tác dụng lên một vật rắn, là một lựcF song song cùng chiều với hai lực.C. Độ lớn của hợp lực bằng tổng độ lớn hai lực: F = F1 + F2.D. Cả ba đáp án trên.Câu 12: Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song là:A. Ba lực phải đồng phẳng.B. Ba lực phải cùng chiều.C. Hợp lực của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ ba F1 F2 F3 0D. Cả ba đáp án trên.Câu 158: Hai bản bản mỏng, đồng chất: hình chữ nhật, dài 9cm, rộng 6cm, ghép với một bảnmỏng hình vuông, đồng chất có kích thước 3cm 3cm (hình vẽ), thì trọng tâm nằm cách trọngtâm của hình vuông là:A. 6cmB. 0,77cmC. 0,88cmD. 3cmCâu 159: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cáchđiểm tựa A 2,4m và cách điểm t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập môn Vật lý Bài tập môn Vật lý lớp 10 Ôn thi Vật lý Trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Bài tập trắc nghiệm Vật lý Tĩnh học vật rắnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kỹ năng ôn tập và làm bài thi Đại học môn Vật lý đạt hiệu quả cao
9 trang 104 0 0 -
Bài toán về thời gian, quãng đường ( đáp án trắc nghiệm ) - Đặng Việt Hùng
4 trang 80 0 0 -
142 trang 54 0 0
-
Đề cương giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
12 trang 36 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý - Mã đề 175_07
8 trang 36 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
8 trang 36 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý - Mã đề 175_08
13 trang 35 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý - Mã đề 175_23
14 trang 35 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý - Mã đề 175_29
14 trang 34 0 0 -
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
6 trang 33 0 0