![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài tập nhóm môn Ngôn ngữ học đối chiếu: Đối chiếu từ loại trong tiếng Việt và tiếng Anh
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.14 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tập nhóm môn Ngôn ngữ học đối chiếu "Đối chiếu từ loại trong tiếng Việt và tiếng Anh" đã tiến hành phân tích, đối chiếu từ loại tiếng Việt và tiếng Anh qua ba bước: Bước 1 - miêu tả; bước 2 - xác định tiêu chí đối chiếu; bước 3 - đối chiếu. Để nắm vững hơn về phương pháp đối chiếu từ loại giữa hai ngôn ngữ mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập nhóm môn Ngôn ngữ học đối chiếu: Đối chiếu từ loại trong tiếng Việt và tiếng Anh Đề tài: Đối chiếu từ loại trong tiếng Việt và tiếng Anh Bước 1 :Miêu tả Tiếng Việt Tiếng Anh - Thực từ +danh từ - Adverb( trạng từ) +động từ - Noun(danh từ) +tính từ - Verb(động từ) +đại từ - Adjective(tính từ) +số từ - Pronoun(đại từ) - Hư từ +quan hệ từ - Conjunction(liên từ) +Phụ từ - Preposition(giới từ) +tình thái từ - Interejection(thán từ) . Trợ từ - Article(mạo từ) . Thán từ Danh từ: là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm Vd *danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, nhà,xe đạp, xe máy… *Danh từ chỉ hiện tượng: mây, mưa, sấm, chớp, gió… * Danh từ chỉ khái niệm : thực vật, động vật, con người…. - Động từ là những từ chỉ hành động ,cử chỉ, hành vi.. Vd: Ăn, đi, đứng, chạy, nhảy… - Tính từ là những từ chỉ đặc tính, trạng thái.. Vd: xanh, đỏ, tím, vàng, đẹp, xấu, lớn, nhỏ… - Đại từ là từ dùng để thay thế cho một danh từ hoặc đại từ khác Vd: tôi, anh, chị, em… - Số từ chỉ số lượng và thứ tự sự vật Vd : 1,2,3,4,5,6…100,101…n - Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật Vd: những , cái, các, con, cặp… Quan hệ từ: sử dụng để biểu thị các ý nghĩa về quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các đoạn văn Vd: của, nên, về, bằng, ở, như, nếu….. thì…., không những…..mà còn…… * Phụ từ - Định từ: là phụ từ chuyên đi kèm với danh từ, bổ sung ý nghĩa số lương cho danh từ Vd: Những, các, mọi, mỗi, từng, một - Phó từ: là những phụ từ đi kèm động từ và tính từ thể hiện ý nghĩa ngữ pháp, cách thức, mức độ hay kết quả của hành động, hoạt động +Phó từ chỉ thời gian: Vd: đã , đang, sẽ, vừa, mới, sắp.. +phó từ phụ định: Không, chưa, chẳng.. + Phó từ tạo câu mệnh lệnh: hãy, đi, đừng, chớ. + Phó từ chỉ sự đồng nhất hay lặp đi lặp lại:cũng, điều, nên, còn, lại, cứ, mãi, nữa + Phó từ chỉ mức độ: Rất, quá, lắm, khá, chỉ, hơi + Phó từ chỉ kết: mất, được, ra + Phó từ chỉ hướng diễn biến:ra, lên, đi, lại + Phó từ chỉ sự đánh giá bất lợi: cho, phải +Phó từ chỉ tần số: thường, hay, năng, thường xuyên, luôn luôn Tình thái từ: đệm vào câu để tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biển thị sắc thái tính chất của người nói, bao gồm: trợ từ và thán từ Vd: à, ơ Thán từ: bó tay, alo, hỡi ơi, hú vía, khoan đã, khỉ gió, thôi, á, ái, lên, dạ vâng, đoán già đoán non Trợ từ: là từ loại giúp câu văn hay hơn làm rõ nghĩa của câu: ối chà, ồ, um Tiếng Anh Noun(Danh từ) Ex: cowboy, theater, box, thought, window, table, door, pen, tree, kindness Verb(động từ) Ex: walk, talk, believe, live, like, want, Adj( tính từ) Ex: big, yellow, thin, beautiful, important Adv(trạng từ) Ex:slowly,well, yesterday, tomorrow, here, everywhere, Pronoun(đại từ): I, you, we, they, he, she, it Conjunction( liên từ): but, so, and, because, or Preposition(giới từ): on at, in, by, with, under, through Number(số từ): one, two, three, first, second, fifth Interejection( thán từ): ouch, hello, hello, ha, aha Article( mạo từ) B2: Xác định tiêu chí đối chiếu - Chữ viết - Ngữ nghĩa - Loại từ - Ngữ pháp - Số lượng - Mục đích sử dụng B3: Đối chiếu Giống nhau: - Đều dùng chữ viết mẫu tự La Tinh - Trong Tiếng Việt và Tiếng Anh đều có danh từ, động từ, tính từ, số từ, quan hệ từ, thán từ, trợ từ, số từ Ex: Bàn / table Đi / go Đẹp / beautiful Tôi /I 2 / two Và / and - Mục đích sử dụng giống nhau - Tương đương nhau về mặt ngữ nghĩa - Chức vụ ngữ pháp giống nhau: chủ ngữ, vị ngữ Khác nhau - Một số từ loại trong Tiếng Anh có mà tiếng Việt không có là trạng từ và mạo từ - Trong Tiếng Việt có phó từ, trợ từ nhưng trong Tiếng Anh không có - Trong Tiếng Việt có hệ từ là nhưng trong Tiếng Anh không có VD: Tôi là một học sinh / I am a student (hệ từ) (tobe) - Danh từ trong Tiếng Anh có hình thức ở dạng số nhiều gọi là phương thức phụ tố (thêm s, es) VD: years, things, members - Danh từ số nhiều trong Tiếng Việt cần có số từ thêm VD: bốn người, (số từ) (danh từ) - Động từ trong Tiếng Anh có động từ TOBE và động từ thường trong Tiếng Việt không có - Động từ trong Tiếng Anh có hình thức biến đổi hình thái của động từ, tiếng Việt thì không có hình thức biến đổi hình thái VD: tobe=>am/ is / are Work=> works Go=> goes - Động từ Tiếng Anh có hai hình vị: một hình vị về mặt ngữ nghĩa, một về mặt ngữ pháp còn trong Tiếng Việt trùng nhau - Trong Tiếng Anh tính từ bổ nghĩa cho danh từ VD: everyone in my family is good and happy - Trong Tiếng Việt tính từ bổ nghĩa cho động từ VD: Mọi người trong gia đình tôi đều tốt và vui vẻ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập nhóm môn Ngôn ngữ học đối chiếu: Đối chiếu từ loại trong tiếng Việt và tiếng Anh Đề tài: Đối chiếu từ loại trong tiếng Việt và tiếng Anh Bước 1 :Miêu tả Tiếng Việt Tiếng Anh - Thực từ +danh từ - Adverb( trạng từ) +động từ - Noun(danh từ) +tính từ - Verb(động từ) +đại từ - Adjective(tính từ) +số từ - Pronoun(đại từ) - Hư từ +quan hệ từ - Conjunction(liên từ) +Phụ từ - Preposition(giới từ) +tình thái từ - Interejection(thán từ) . Trợ từ - Article(mạo từ) . Thán từ Danh từ: là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm Vd *danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, nhà,xe đạp, xe máy… *Danh từ chỉ hiện tượng: mây, mưa, sấm, chớp, gió… * Danh từ chỉ khái niệm : thực vật, động vật, con người…. - Động từ là những từ chỉ hành động ,cử chỉ, hành vi.. Vd: Ăn, đi, đứng, chạy, nhảy… - Tính từ là những từ chỉ đặc tính, trạng thái.. Vd: xanh, đỏ, tím, vàng, đẹp, xấu, lớn, nhỏ… - Đại từ là từ dùng để thay thế cho một danh từ hoặc đại từ khác Vd: tôi, anh, chị, em… - Số từ chỉ số lượng và thứ tự sự vật Vd : 1,2,3,4,5,6…100,101…n - Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật Vd: những , cái, các, con, cặp… Quan hệ từ: sử dụng để biểu thị các ý nghĩa về quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các đoạn văn Vd: của, nên, về, bằng, ở, như, nếu….. thì…., không những…..mà còn…… * Phụ từ - Định từ: là phụ từ chuyên đi kèm với danh từ, bổ sung ý nghĩa số lương cho danh từ Vd: Những, các, mọi, mỗi, từng, một - Phó từ: là những phụ từ đi kèm động từ và tính từ thể hiện ý nghĩa ngữ pháp, cách thức, mức độ hay kết quả của hành động, hoạt động +Phó từ chỉ thời gian: Vd: đã , đang, sẽ, vừa, mới, sắp.. +phó từ phụ định: Không, chưa, chẳng.. + Phó từ tạo câu mệnh lệnh: hãy, đi, đừng, chớ. + Phó từ chỉ sự đồng nhất hay lặp đi lặp lại:cũng, điều, nên, còn, lại, cứ, mãi, nữa + Phó từ chỉ mức độ: Rất, quá, lắm, khá, chỉ, hơi + Phó từ chỉ kết: mất, được, ra + Phó từ chỉ hướng diễn biến:ra, lên, đi, lại + Phó từ chỉ sự đánh giá bất lợi: cho, phải +Phó từ chỉ tần số: thường, hay, năng, thường xuyên, luôn luôn Tình thái từ: đệm vào câu để tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biển thị sắc thái tính chất của người nói, bao gồm: trợ từ và thán từ Vd: à, ơ Thán từ: bó tay, alo, hỡi ơi, hú vía, khoan đã, khỉ gió, thôi, á, ái, lên, dạ vâng, đoán già đoán non Trợ từ: là từ loại giúp câu văn hay hơn làm rõ nghĩa của câu: ối chà, ồ, um Tiếng Anh Noun(Danh từ) Ex: cowboy, theater, box, thought, window, table, door, pen, tree, kindness Verb(động từ) Ex: walk, talk, believe, live, like, want, Adj( tính từ) Ex: big, yellow, thin, beautiful, important Adv(trạng từ) Ex:slowly,well, yesterday, tomorrow, here, everywhere, Pronoun(đại từ): I, you, we, they, he, she, it Conjunction( liên từ): but, so, and, because, or Preposition(giới từ): on at, in, by, with, under, through Number(số từ): one, two, three, first, second, fifth Interejection( thán từ): ouch, hello, hello, ha, aha Article( mạo từ) B2: Xác định tiêu chí đối chiếu - Chữ viết - Ngữ nghĩa - Loại từ - Ngữ pháp - Số lượng - Mục đích sử dụng B3: Đối chiếu Giống nhau: - Đều dùng chữ viết mẫu tự La Tinh - Trong Tiếng Việt và Tiếng Anh đều có danh từ, động từ, tính từ, số từ, quan hệ từ, thán từ, trợ từ, số từ Ex: Bàn / table Đi / go Đẹp / beautiful Tôi /I 2 / two Và / and - Mục đích sử dụng giống nhau - Tương đương nhau về mặt ngữ nghĩa - Chức vụ ngữ pháp giống nhau: chủ ngữ, vị ngữ Khác nhau - Một số từ loại trong Tiếng Anh có mà tiếng Việt không có là trạng từ và mạo từ - Trong Tiếng Việt có phó từ, trợ từ nhưng trong Tiếng Anh không có - Trong Tiếng Việt có hệ từ là nhưng trong Tiếng Anh không có VD: Tôi là một học sinh / I am a student (hệ từ) (tobe) - Danh từ trong Tiếng Anh có hình thức ở dạng số nhiều gọi là phương thức phụ tố (thêm s, es) VD: years, things, members - Danh từ số nhiều trong Tiếng Việt cần có số từ thêm VD: bốn người, (số từ) (danh từ) - Động từ trong Tiếng Anh có động từ TOBE và động từ thường trong Tiếng Việt không có - Động từ trong Tiếng Anh có hình thức biến đổi hình thái của động từ, tiếng Việt thì không có hình thức biến đổi hình thái VD: tobe=>am/ is / are Work=> works Go=> goes - Động từ Tiếng Anh có hai hình vị: một hình vị về mặt ngữ nghĩa, một về mặt ngữ pháp còn trong Tiếng Việt trùng nhau - Trong Tiếng Anh tính từ bổ nghĩa cho danh từ VD: everyone in my family is good and happy - Trong Tiếng Việt tính từ bổ nghĩa cho động từ VD: Mọi người trong gia đình tôi đều tốt và vui vẻ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đối chiếu từ loại Từ loại tiếng Việt Từ loại tiếng Anh Ngôn ngữ đối chiếu Đối chiếu ngôn ngữ Tiêu chi đối chiếu từ loạiTài liệu liên quan:
-
Từ loại tiếng Việt - một số vấn đề cần làm rõ
9 trang 327 0 0 -
293 trang 175 0 0
-
Phương pháp nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ: Phần 1 - GS. Lê Quang Thiêm
132 trang 109 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ: Phần 2 - GS. Lê Quang Thiêm
225 trang 58 0 0 -
Bảng phân loại trạng từ tiếng Anh
1 trang 51 0 0 -
Đề tài nghiên cứu: Đối chiếu tài liệu Tiếng Anh và Tiếng Việt
22 trang 45 0 0 -
Cú pháp tạo ra và dùng câu tiếng Việt
16 trang 41 0 0 -
Từ loại và từ vựng Tiếng Anh 2
23 trang 40 0 0 -
văn phạm tiếng anh thực hành: phần 2
97 trang 34 0 0 -
Bài tập về từ loại chuyên đề TOEIC II
12 trang 32 0 0