Danh mục

Bài tập nhóm môn Pháp luật kinh doanh

Số trang: 15      Loại file: docx      Dung lượng: 63.11 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài tập nhóm môn Pháp luật kinh doanh với chủ đề: Những quy định pháp lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm các nội dung chính được trình bày như sau: những quy định pháp lý về công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên, trình tự thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập nhóm môn Pháp luật kinh doanh TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ******************** BÀI TẬP NHÓM MÔN : PHÁP LUẬT KINH DOANH CHỦ ĐỀ:        NHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LÝ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH  VIÊN Lớp tín chỉ: Pháp luật kinh doanh(116)_14 MỤC LỤC A. NHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN  (TNHH) MỘT THÀNH VIÊN _________________________________________3 I. Khái niệm: ________________________________________________________3 II. Đặc điểm của công ty TNHH một thành  viên_____________________________3 III. Điều kiện đăng ký thành lập công ty  TNHH một thành viên ________________4 IV. Trình tự thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên  __________________4 V. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty TNHH một thành  viên __________________6 B. TÌNH  HUỐNG____________________________________________________8 Câu 1 ______________________________________________________________8 Câu 2 _____________________________________________________________10 TÀI LIỆU THAM KHẢO____________________________________________13 A. NHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM  HỮU HẠN (TNHH) MỘT THÀNH VIÊN I. KHÁI NIỆM Tại Khoản 1, điều 73­ Luật Doanh nghiệp 2014, công ty TNHH một thành  viên được định nghĩa như sau: “Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là  doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu ( sau đây gọi là  chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và  nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.” II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ­ Về chủ sở hữu: ( Khoản 1, điều 73 ­ Luật Doanh nghiệp 2014)    Chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể  là tổ  chức   hoặc cá nhân. ­ Về vốn điều lệ: ( Khoản 1, điều 74 ­ Luật Doanh nghiệp 2014)  Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị số vốn do chủ sở hữu đã góp hoặc cam   kết góp và ghi trong Điều lệ công ty ­ Về tư cách pháp lý: ( Khoản 2, điều 73 ­ Luật Doanh nghiệp 2014)  Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy   chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. ­ Về giới hạn chịu trách nhiệm:  +, Công ty chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi tài sản riêng +, Chủ  sở  hữu công ty chịu trách nhiệm về  hoạt động của công ty giới hạn  trong phạm vi phần vốn góp vào công ty. ­ Về chuyển nhượng vốn: ( Mục h, khoản 1, điều 74 ­ Luật Doanh nghiệp 2014)   Chủ  sở  hữu công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ  vốn   điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.  ­ Về phát hành chứng khoán: ( khoản 3, điều 73 ­ Luật Doanh nghiệp 2014) Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần. III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH  VIÊN Đảm bảo các điều kiện sau theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 1. Điều kiện về tài sản 2. Điều kiện ngành nghề kinh doanh:  3. Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp  4. Điều kiên về  tư  cách pháp lý cuả  người thành lập, quản lý và góp vốn vào   doanh nghiệp 5. Bảo đảm các số lượng thành viên và cơ chế quản lý, điều hành hoạt động của  doanh nghiệp IV. TRÌNH TỰ  THỦ  TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH  VIÊN Bước 1: Chuẩn bị  đầy đủ  các thông tin cần thiết để  lập hồ  sơ  thành lập  doanh nghiệp.  Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để  bắt đầu khởi nghiệp.  Ở  đây loại hình  doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên.  Chuẩn bị  bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ  chiếu của những thành viên  (cổ  đông). Việc chọn lựa ai sẽ  là thành viên (cổ  đông) của công ty sẽ  do chủ  doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số  lượng thành viên và cổ  đông sẽ  được  quy định bởi loại hình doanh nghiệp.  Lựa chọn đặt tên công ty (Điều 38, 39, 40, 42 ­ Luật doanh nghiệp 2014)  Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. ( Điều 43 ­   Luật doanh nghiệp 2014)  Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh.  Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty. Về  chức danh   người đại diện theo pháp luật của công ty nên để chức danh người đại diện là  giám đốc (tổng giám đốc).  Xác định ngành nghề  kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về  đăng ký kinh doanh. Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty  Soạn thảo hồ sơ công ty, chuẩn bị  đầy đủ  các giấy tờ  quy định tại  Điều 22 ­  Luật doanh nghiệp 2014  Nộp hồ  sơ  đến Cơ  quan đăng ký kinh doanh (Điều 27 Luật Doanh nghiệp   2014)  Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ  sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ  bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bước 3: Làm con dấu pháp nhân  Mang một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sơ có chức   năng khắc dấu để  thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho công ty. Cơ  sở  khắc dấu sau khi khắc xong dấu pháp nhân sẽ  chuyển cho cơ  quan công an   tỉnh, thành phố  để  công an tiến hành kiểm tra đăng ký và trả  con dấu cho  doanh nghiệp.  Nhận con dấu pháp nhân ­ Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang   theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc) và xuất trình CMND  cho cơ quan công an. Ngoài ra, nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không  thể  trực tiếp đi nhận con dấu thì có thể   ủy quyền (ủy quyền có công chứng)   cho người khác đến nhận con dấu. Bước 4: Thủ tục sau thành lập công ty   Tiến hành đăng ký khai thuế  ban đầu với cơ  quan thuế  tại nơi đăng ký kinh   doanh trong thời hạn quy định.  Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số   Đăng bố cáo    Nộp tờ khai và nộp thuế môn  ...

Tài liệu được xem nhiều: