Danh mục

Bài tập ôn Nguyên lý kế toán

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 274.00 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Mua một công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng và thuộc loại phân bổ 6kỳ, trị giá 6.380.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, chưa thành toán cho khách hàng.Chí phí phát sinh liên quan đến cộng cụ dụng cụ này, doanh nghiệp đã thanh toántheo hóa đơn có 5% thuế GTGT là 210.000 đồng bằng tiền mặt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập ôn Nguyên lý kế toán22/05/201109/06/2011Tại một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Thịnh Phát có số liệu đầu kỳcủa các tài khoản được kế toán tập hợp như sau:-Phải trả khác: 100.000.000 đồng-Công cụ dụng cụ: 100.000.000 đồng-Nguồn vốn kinh doanh: 1.600.000.000 đồng-Tiền mặt 100.000.000 đồng-Vay ngắn hạn 200.000.000 đồng-Tiền gởi ngân hàng 300.000.000 đồng-Phải trả người bán 100.000.000 đồng 300.000.000 đồng-Hao mòn TSCĐ-Hàng hóa (2.000 sản phẩm A) 100.000.000 đồng-Phải thu khách hàng 200.000.000 đồng-TSCĐ hữu hình 1.500.000.000 đồngTrong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Mua một công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng và thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá 6.380.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, chưa thành toán cho khách hàng. Chí phí phát sinh liên quan đến cộng cụ dụng cụ này, doanh nghiệp đã thanh toán theo hóa đơn có 5% thuế GTGT là 210.000 đồng bằng tiền mặt. 2. Ngân hàng có khoản tiền người mua thanh toán cho doanh nghiệp là 200.000.00 đồng và bán nợ khoản tiền doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 100.000.000 đồng. 3. Mua một TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, giá mua trên hóa đơn có 10% thuế GTGT là 638.000.000 đồng, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử được kế toán tập hợp lại như sau: a. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng. b. Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ này thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000 đồng. c. Chi phí thuê chuyên gia lặp đặt và vận hành thanh toán bằng chuyển khoản 12.000.000 đồng. 4. Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 200.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.trang 122/05/201109/06/2011 5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể phần trừ lương về các khoản BHXH, BHYT, CPCĐ của người lao động. 6. Nhập kho 10.000 sản phẩm A, đơn giá 50.000 đông/sản phẩm, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho khách hàng. Người bán giao hàng taị kho của doanh nghiệp. 7. Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết có nguyên giá ghi trong sổ sách là 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm sử dụng ở bộ phận bán hàng. 8. Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng K 4.000 sản phẩm A, đơn giá bán 80.000 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng 50%, số còn lại nợ. áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. 9. Mức khấu hao đầu kỳ ở bộ phận bán hàng 15.2000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 8.100.000 đồng. 10. Tạm ứng 50% lương đợt 1 cho CB-CNV bằng tiền mặt. Xuất kho công cụ dụng cụ ở nghiệp vụ số 1. 11. Tính tiền lương trả đợt 2 bằng tiền mặt cho CB-CNV. 12. Kết chuyển giá vốn hàng bán 200.000.000 đồng, chi phí bán hàng 35.000.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 25.000.000 đồng. Kết chuyển doanh thu 320.000.000 đồng. Kết chuyển lãi 60.000.000 đồng. Ghi sổ nhật kí chung I. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính : 1.000 đồng. Ngày …. Tháng ….. năm ….. Chứng từ Diễm giải Số phát sinh Ngày Ghi SH ghi sổ số TK cái Số Nợ Ngày Cótrang 222/05/201109/06/2011 Mua công cụ dụng 01a Có 153 5.800 cụ Thuế GTGT 133 580 Nợ người bán 331 6.380 Chi phí vận chuyển 01b Có 153 200 Thuế GTGT 133 10 Tiền mặt 111 210 Tiền gởi NH 02a Có 112 200.000 Phải Thu khách 131 200.000 hàng Nợ người bán 02b Có 331 100.000 ...

Tài liệu được xem nhiều: