Bài tập ôn tập chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 252.44 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu thông tin đến các bạn với 25 câu hỏi và bài tập ôn tập chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để phục vụ học tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập ôn tập chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀUI. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀUCâu 1. Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 50 km/giờ, biết ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến15 km. Chọn gốc tọa độ là vị trí xuất phát, chiêu dựơng là chiều chuyển động của ôtô. Phương trình chuyểnđộng của ôtô là A. x = 50t −15. B. x = 50t. C. x = 50t + 15. D. x = −50t.Câu 2. Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều? A. x = 2t + 3. B. x = 5t2. C. x = 6. D. v = 4 −1.Câu 3. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng km; t đobằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm A. O, với vận tốc 5 km/giờ. B. O, với vận tốc 60 km/giờ. C. M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/giờ. D. M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/giờ.Câu 4. Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe chạy từ A x(km)đến B trên một đuờng thẳng. Xe này xuất phát lúc 150 B A. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O. 120 B. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O. 90 C. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km. 60 D. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km 30 A O 1 2 3 4 5 t(h)Câu 5: Một nguời đi xe máy từ Hà Nội về Phủ Lý với quãng đường 45km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa 2thời gian sau đi với v 2 v1 . Xác định v1, v2 biết sau 1h30 phút nguời đó đến B. 3 A. 21 km/h B. 24 km/h C. 23 km/h D. 20 km/hCâu 6: Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất khoảng thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời giannày ô tô có tốc độ là 60km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc độ là 40km/h. Tính tốc độ trung bình trên cảđoạn AB. A. vtb = 20 km/h B. vtb = 30 km/h C. vtb = 40 km/h D. vtb = 50 km/hCâu 7: Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển độngtheo chiều âm với vận tốc 36 km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tọa độ 6km A. 30 – 31t B. 30 – 60t C. 60 – 36t D. 60 – 63tCâu 8: Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng tại t1 2h thì x1 40km và tại t 2 3h thì x 2 90km A. – 60 + 50t B. – 60 + 30t C. – 60 + 40t D. – 60 + 20tCâu 9: Lúc 8h, một người đi xe đạp từ A đến B. Biết AB = 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì người đó sẽđến B lúc 11 h. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau,người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để kịp đến B lúc 11h. A. 5,56 km/h B. 8,89 km/h C. 60km/h D. 70km/hCâu 10 : Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặpnhau lúc mấy giờ. A. 7h 15phút B. 8h 15phút C. 9h 15phút D. 10h 15phútCâu 11 : Lúc 8h, một ôtô khởi hành từ Trung Tâm Thiên Thành Cầu giấy Hà Nội đến Bắc Kạn với v1 = 46km/h để làm từ thiện. Cùng lúc đó, xe khách đi từ Bắc Kạn đến Hà nội với v2 = 44km/h, biết khoảng cách từ HàNội đến Bắc Giang là 180km. Quãng đường xem như thẳng và xem chuyển động của 2 xe là chuyển động đều.Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? A. 10h B. 20h C. 15h D. 30hII. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀUCâu 12. Đoàn xe lửa đang chạy thắng đều với vận tốc 72 km/giờ thì tắt máy chuyển động chậm dần đều sau 10s thì dừng lại. Gia tốc a của xe và quãng đường s xe chạy thêm từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại là: A. a = − 2 m/s2; s = 50 m. B. a = 2 m/s2; s = 100 m. 2 C. a = − 4 m/s ; s = 100 m. D. a = − 2 m/s2; s = 100 m.Câu 13. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe chuyểnđộng nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Quãng đường mà ô tô đã đi được sau 40 s kể từ lúc bắtđầu tăng ga là A. s = 480m. B. s = 360m. C. s =160m. D. s = 560m. 2Câu 14. Phương trình của một vật ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập ôn tập chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀUI. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀUCâu 1. Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 50 km/giờ, biết ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến15 km. Chọn gốc tọa độ là vị trí xuất phát, chiêu dựơng là chiều chuyển động của ôtô. Phương trình chuyểnđộng của ôtô là A. x = 50t −15. B. x = 50t. C. x = 50t + 15. D. x = −50t.Câu 2. Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều? A. x = 2t + 3. B. x = 5t2. C. x = 6. D. v = 4 −1.Câu 3. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng km; t đobằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm A. O, với vận tốc 5 km/giờ. B. O, với vận tốc 60 km/giờ. C. M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/giờ. D. M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/giờ.Câu 4. Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe chạy từ A x(km)đến B trên một đuờng thẳng. Xe này xuất phát lúc 150 B A. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O. 120 B. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O. 90 C. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km. 60 D. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km 30 A O 1 2 3 4 5 t(h)Câu 5: Một nguời đi xe máy từ Hà Nội về Phủ Lý với quãng đường 45km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa 2thời gian sau đi với v 2 v1 . Xác định v1, v2 biết sau 1h30 phút nguời đó đến B. 3 A. 21 km/h B. 24 km/h C. 23 km/h D. 20 km/hCâu 6: Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất khoảng thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời giannày ô tô có tốc độ là 60km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc độ là 40km/h. Tính tốc độ trung bình trên cảđoạn AB. A. vtb = 20 km/h B. vtb = 30 km/h C. vtb = 40 km/h D. vtb = 50 km/hCâu 7: Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển độngtheo chiều âm với vận tốc 36 km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tọa độ 6km A. 30 – 31t B. 30 – 60t C. 60 – 36t D. 60 – 63tCâu 8: Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng tại t1 2h thì x1 40km và tại t 2 3h thì x 2 90km A. – 60 + 50t B. – 60 + 30t C. – 60 + 40t D. – 60 + 20tCâu 9: Lúc 8h, một người đi xe đạp từ A đến B. Biết AB = 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì người đó sẽđến B lúc 11 h. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau,người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để kịp đến B lúc 11h. A. 5,56 km/h B. 8,89 km/h C. 60km/h D. 70km/hCâu 10 : Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặpnhau lúc mấy giờ. A. 7h 15phút B. 8h 15phút C. 9h 15phút D. 10h 15phútCâu 11 : Lúc 8h, một ôtô khởi hành từ Trung Tâm Thiên Thành Cầu giấy Hà Nội đến Bắc Kạn với v1 = 46km/h để làm từ thiện. Cùng lúc đó, xe khách đi từ Bắc Kạn đến Hà nội với v2 = 44km/h, biết khoảng cách từ HàNội đến Bắc Giang là 180km. Quãng đường xem như thẳng và xem chuyển động của 2 xe là chuyển động đều.Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? A. 10h B. 20h C. 15h D. 30hII. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀUCâu 12. Đoàn xe lửa đang chạy thắng đều với vận tốc 72 km/giờ thì tắt máy chuyển động chậm dần đều sau 10s thì dừng lại. Gia tốc a của xe và quãng đường s xe chạy thêm từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại là: A. a = − 2 m/s2; s = 50 m. B. a = 2 m/s2; s = 100 m. 2 C. a = − 4 m/s ; s = 100 m. D. a = − 2 m/s2; s = 100 m.Câu 13. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe chuyểnđộng nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Quãng đường mà ô tô đã đi được sau 40 s kể từ lúc bắtđầu tăng ga là A. s = 480m. B. s = 360m. C. s =160m. D. s = 560m. 2Câu 14. Phương trình của một vật ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ôn tập chuyển động thẳng đều Ôn tập chuyển động thẳng biến đổi đều Chuyển động thẳng biến đổi đều Chuyển động thẳng đều Bài tập chuyển động thẳng đềuTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vật lý đại cương B1: Phần 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
180 trang 172 0 0 -
Đề minh họa cho kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 môn Vật lí có đáp án - Bộ GD&ĐT
5 trang 107 0 0 -
67 trang 69 0 0
-
Bài tập chuyển động thẳng đều – chuyển động thẳng biến đổi đều
12 trang 67 0 0 -
Khảo sát và mô phỏng bài toán hai vật chuyển động thẳng đều bằng ngôn ngữ lập trình mathematica
12 trang 60 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam
3 trang 52 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1 - Chương 1.1: Động học chất điểm
10 trang 51 0 0 -
Đề cương giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 trang 50 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
6 trang 40 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 10: Chủ đề - Chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng đều biến đổi đều
31 trang 39 0 0