Danh mục

BÀI TẬP ÔN THI HÓA HỌC SINH GIỎI LỚP 12

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 136.21 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1: Điện phân dd muối natri của 1 axit hữu cơ no đơn chức, thu được hỗn hợp sản phẩm khí ở Anot (hỗn hợp A). Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí A này qua dd chứa Ba(OH)2 và NaOH dư, thấy dung dịch vẫn đục. Khí thu được trên catot không phản ứng với các chất khi nó đi qua dung dịch nói trên. Đốt cháy các khí còn lại thu được nước, riêng một khí thoát ra ở anot (khí B) khi bị đốt cháy ngoài nước ra còn có khí CO2. Khí B có tỉ khối...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP ÔN THI HÓA HỌC SINH GIỎI LỚP 12Câu 1: Điện phân dd muối natri của 1 axit hữu cơ no đơn chức, thu được hỗn hợp sản phẩm khí ở Anot (hỗnhợp A). Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí A này qua dd chứa Ba(OH)2 và NaOH dư, thấy dung dịch vẫn đục. Khí thuđược trên catot không phản ứng với các chất khi nó đi qua dung dịch nói trên. Đốt cháy các khí còn lại thu đượcnước, riêng một khí thoát ra ở anot (khí B) khi bị đốt cháy ngoài nước ra còn có khí CO2. Khí B có tỉ khối hơiđối với không khí bằng 1,037 và hàm lượng cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử.Xác định công thức phân tử muối và gọi tên.Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp E gồm Cu, Ag vào 50 ml dd H2SO4 (d=1,84 g/ml) thu được dung dịch Ftrong đó lượng H2SO4 dư bằng 92,4% lượng ban đầu. Đổ từ từ dung dịch F vào 107,24ml nước cất thì vừa đủtạo thành 200g dd G. a) Xác định % khối lượng các chất trong E b) Tính nồng độ C% các chất trong G và của dd H2SO4 ban đầu.Câu 3: Cho hỗn hợp hai este đơn chức (tạo bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau) tác dụng hoàn toàn với 1,5lít dung dịch NaOH 2,4M, thu được dung dịch A và một rượu bậc một B. Cô cạn dung dịch A thu được 211,2gam chất rắn khan. Oxi hoá B bằng O2 (có xúc tác) thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau. -Phần 1 cho tác dụng với Ag2O (dư) trong dung dịch amoniac thu được 21,6 gam Ag. -Phần hai cho tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 4,48 lít khí (ở đktc). -Phần ba cho tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (đktc) và hỗn hợp Y. Cho Y bay hơi thì còn lại48,8 gam chất rắn. Xác định công thức cấu tạo và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi este trong hỗn hợp ban đầu.Câu 4: Xác định các hợp chất hoá học ứng với các chữ cái A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng theosơ đồ sau: A C CH3COOH B DCâu 5: Hỗn hợp X ở dạng bột gồm Al và một oxit của sắt. Chia X làm ba phần bằng nhau.Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 4,032 lít khí (đktc).Phần 2 và phần 3 đem đun nóng ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứngAl khử sắt oxit thành sắt). Sản phẩm thu được sau phản ứng ở phần 2 đem hoà tan trong dung dịch NaOH (dư),thu được chất rắn Y và không có khí bay ra. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 1M thì cần 240 ml dungdịch AgNO3, sau phản ứng thu được 35,52 gam chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO3)2. Sản phẩm thu được ởphần 3 sau khi nung được cho vào bình chứa 2 lít dung dịch H2SO4 0,19M, thu được dung dịch Z và một phầnFe không tan.1- Xác định công thức của oxit sắt trong X và tính khối lượng các chất sau phản ứng nhiệt nhôm ở mỗi phần.2- Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch Z và khối lượng Fe không tan. (Coi thể tích chất rắn không đáng kể, thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng, các phảnứng xảy ra hoàn toàn)Câu 6: Hỗn hợp B gồm hai kim loại Cu và Al. Hoà tan hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp B vào 40 ml dung dịch Dgồm H2SO4 15M và HNO3 1M, đun nóng, thu được dung dịch B1 và 2,688 lít hỗn hợp khí E (đktc) gồm NO vàmột chất khí X không màu. Hỗn hợp khí E có tỉ khối so với hiđro bằng 26,34.1- Tính khối lượng mỗi kim loại trong 4,82 gam hỗn hợp B ban đầu.2- Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch B1.Câu 7: Có cân bằng 2SO2 + O2 2SO3 H a) Tăng nhiệt độ b) Giảm thể tích của bình chứa c) Cho thêm khí He vào bình chứaCâu 7 :1) Đốt cháy 3,2g sunfua kim loại M2S (kim loại M trong hợp chất thể hiện số oxi hoá +1, +2) trong oxi dư. Sảnphẩm rắn thu được đem hoà tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 39,2% nhận được dung dịch muối cónồng độ 48,5%. Đem làm lạnh dung dịch này thấy tách ra 2,5g tinh thể, khi đó nồng độ muối giảm còn 44,9%.Tìm công thức tinh thể muối tách ra.2) Trộn 3 oxit kim loại là FeO, CuO, MO (M là kim loại chưa biết có chỉ số oxi hoá +2 trong hợp chất) theo tỉ lệ5:3:1 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 11,52g A nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàntoàn thu được hỗn hợp B. Để hoà tan hết B cần 180 ml dung dịch HNO3 nồng độ 3 M thu được V lít (đktc) khíNO duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại. Xác định kim loại M và tính V.Câu 8:1/ Lập các phương trình phản ứng oxi hoá khử: a) Khử K2Cr2O7 bằng H2O2 trong môi trường axit H2SO4 b) CH3-C CH + KMnO4 + H2SO4 CH3COOH + CO2 + ….2/ So sánh và giải thích tính chất của các chất trong các dãy sau: a) Nhiệt độ sôi của o-nitrophenol và p-nitrophenol b) Độ tan trong nước của H2S, CO2 và NH33/ Khi clo hoá metan (dưới tác dụng của ánh sáng) ngoài sản phẩm hữu cơ thu được là các dẫn xuất clo củametan còn có thể thu được etan. Giải thích bằng cơ chế phản ứng.4/ Vì sao khi cho thêm natri axetat lại làm chậm quá trình giải phóng H2 của phản ứng giữa kẽm với axitclohidric?5/ Từ thực nghiệm thấy rằng khi cho NaNO3 rắn vào H3PO4 đặc lấy dư ...

Tài liệu được xem nhiều: