Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo Bài tập kế toán tài
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập ôn về môn kế toánBài 1:Cho tình hình tài sản đầu tháng 1/N của doanh nghiệp ABC như sau: đvt 1.000đ1. Tiền mặt: 260.0002. Tiền gửi ngân hàng: 420.0003. Phải thu khách hàng: 170.0004. Thành phẩm: 240.0005. Hàng gửi bán: 120.0006. Nguyên vật liệu: 310.0007. Ứng trước cho người bán: 270.0008. TSCD hữu hình: 2.350.0009. Hao mòn TSCĐ hữu hình: 420.00010. Phải trả người bán: 190.00011. Vay ngắn hạn: 210.00012. Lợi nhuận chưa phân phối: 160.00013. Nguồn vốn kinh doanh: 3.160.000Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N như sau:1. Mua nguyên vật liệu giá mua chưa có thuế GTGT: 15.000 đã thanh toán bằngTGNH. Nguyên vật liệu đã nhập kho đủ.2. Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm: 55.000, cho quản lý phân xưởng:4.5003. Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất ở phân xưởng: 15.0004. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 12.0005. Tiền lương phải trả công nhân viên sản xuất sản phẩm: 18.000, nhân viên phânxưởng: 4.5006. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí ( 19%) cong nhanchiu 6%7. Tiền điện dùng ở phân xưởng sản xuất theo giá không có thuế GTGT: 3.500; thuếGTGT 350 chưa thanh toán8. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phísản xuất chung để tính giá thành sản phẩm.9. Cuối tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm. Biết rằng đầukỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.10. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho công ty A, giá vốn: 190.000 giá bán khôngcó thuế GTGT 290.000 thuế GTGT 29.000; Công ty A đã thanh toán bằng chuyểnkhoản11. Xuất kho thành phẩm gửi bán: 50.00012. Khách hàng thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán từ kỳ trước bằng tiền mặt giákhông thuế GTGT: 210.000 thuế GTGT 21.00013. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Chi phí bán hàng: 45.000; Chi phíquản lý doanh nghiệp: 50.000Yêu cầu:1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.2. Tính tổng giá thành và giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Lậpbảng cân đối kế toán tháng 1/N3. Lập báo cáo xác định kết quả kinh doanhBiết rằng: DN ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồnkho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Bài 2:Cho các nghiệp vụ kinh tế sau: đvt: 1.000đ1. Nhận vốn góp bổ sung của các thành viên bằng tiền mặt: 200.0002. Nhận vốn góp liên doanh của công ty X bằng một TSCĐ, giá trị được 2 bên xácnhận là: 300.0003. Mua vật liệu chính nhập kho, giá hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 10%: 132.000, đãthanh toán bằng tiền mặt4. Xuất tiền mặt ở quỹ gửi vào tài khoản tại ngân hàng: 150.0005. Người mua đặt trước tiền hàng bằng chuyển khoản: 10.0006. Trả lương còn nợ công nhân viên kỳ trước bằng tiền mặt: 45.0007. Xuất kho hàng hóa gửi cho đơn vị đại lý, giá xuất kho: 20.0008. Tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt: 2.0009. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 25.00010. Nhập kho từ bộ phận sản xuất một số thành phẩm trị giá: 30.00011. Đặt trước cho người bán nhiên liệu bằng tiền mặt: 50.000Yêu cầu:1. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc loại quan hệ đối ứng nào?2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên, biết thuế GTGT được khấu trừBài 3Có tài liệu một đơn vị như sau:I. Số dư đầu tháng 6 năm N của các tài khoản ( đvt: 1.000đ)TK tiền mặt: 300.000TK tiền gửi ngân hàng: 500.000TK nguyên vật liệu: 200.000TK thành phẩm: 600.000TK phải thu của khách hàng ( dư Nợ): 250.000TK TSCĐ hữu hình: 1.200.000TK vay ngắn hạn: 250.000TK phải trả người bán ( dư Có): 200.000TK thuế phải nộp: 100.000TK phải trả công nhân viên: 60.000TK nguồn vốn kinh doanh: 2.250.000TK lợi nhuận chưa phân phối: 190.000II. Trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:1. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản: 185.0002. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho người bán theo hóa đơn bao gồmcả thuế GTGT 10% là 231.0003. Xuất kho thành phẩm gửi bán với giá trị: 270.0004. Mua một phương tiện vận tải đã thanh toán bằng tiền mặt vay dài hạn theo hóa đơncó cả thuế GTGT 10% là: 385.0005. Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản: 135.0006. Trích lợi nhuận lập quỹ đầu tư phát triển: 45.0007. Trả nợ cho người bán bằng chuyển khoản: 165.0008. Thanh toán cho công nhân viên bằng tiền mặt: 48.0009. Nhận vốn góp bằng tiền mặt: 650.00010. Chi tiền mặt tạm ứng cho công nhân viên đi công tác: 25.00011. Nộp thuế cho nhà nước bằng chuyển khoản: 70.000Yêu cầu:1. Cho biết ý nghĩa của các số dư đầu kỳ2. Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng nào3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh4. Lập bảng cân đối tài khoản của công ty cuối tháng 65. Phân loại nguồn vốn và tài sản của công ty đầu và cuối tháng 6/NBiết rằng thuế GTGT được khấu trừBài 4: trong kỳ có tài liệu về tài sản cố định của 1 dn như sau:1.mua 1 thiết bị sx theo ttongr giá thanh toán gồm cả thuế gtgt 5% là 420.000.000 đ.toàn bộ ti ...