Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh: Phần 2
Số trang: 120
Loại file: pdf
Dung lượng: 11.90 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cuốn sách "Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh" gồm 25 bài tập đàm thoại, tương ứng với 25 kỹ năng cần thiết trong quá trình đơn giản, thực dụng. Mỗi bài gồm hai phần: phần 1 là những mẫu câu và thuật ngữ hữu dụng; phần 2 là bài tập hội thoại trong các tình huống giao dịch giúp cho bạn đọc trau dồi được vốn từ tiếng Anh của mình nói chung, kỹ năng giao dịch đàm phán trong kinh doanh quốc tế nói riêng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 cuốn sách.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh: Phần 2 B: I feel 5% is really out of the question. Surely you will agree that a small advertising campaign will go far in paving the way for your products. I’d like to ask who should bear the advertising expense. Can you expect to put them on our account? Tôi nghĩ là mức 5% là không thê được. Các anh chắc chắn sẽ đồng ý rằng một chiến dịch marketing nhỏ sẽ có tác dụng lớn trong việc mở đường cho sản phẩm của các anh. Vậy tôi băn khoăn ai sẽ chịu chi phí quảng cáo? Hay các anh hy vọng chúng tôi sẽ chịu? A: Generally speaking, we are not prepared to go to such expenses at this stage. But as your district is a new market for U S , we shall allow 2% of your sales to be appropriated for asvertising purpose. Nói chung ờ giai đoạn này chúng tôi chưa chuẩn bị cho những chi phí đó. Nhưng vì khu vực của anh là một thị trường mới đối với chúng tôi, chúng tôi sẽ cho các anh hưởng 2% trên doanh thu để bù đắp cho việc quảng cáo. B: Thai’s really not much, especially for the start when advertising is most important. Well, if you can do better for advertising we can’t but agree to 5% commission and 2% of the sales. Mức đó thực sự không đáng kể đặc biệt khi mà quảng cáo đóng vai trò rất quan trọng trong giai đoạn đầu. Nếu các anh có thể làm tốt việc này, chúng tôi không thể làm gì khác hơn là đồng ý với mức hoa hồng 5% và 2% trên doanh thu. B T » riA 2 5 K N 7 97 14. NEGOTIATION OF TECHNOLOGY TRANSFER Đ àm phán vê vấn đ ể chuyền giao MẪUCÂUVÀTHUẬTNGỮHỮUDỤNG Technology transfer Chuyển giao công nghệ 1. We’d like to buy the technology. Chúng tôi muốn mua công nghệ. 2. We purchase your technology chiefly in order to renovate our old equipment. Chúng tôi mua công nghệ của ông chủ yếu là để cải tiến thiết bị củ. 3. In what form will you transfer the patent? Ông sẽchuyển giao bang sáng chế ở dạng 4. We hope that the technology to be imported must be advanced and capable of developing and producing new products. Chúng tôi hy vọng công nghệ được nhập khẩu phải tiên tiến và có đủ khả năng để phát triển và sản xuất những sản phẩm mới. 98 5. We’d like to transfer the right to use the patent in the form of license. Chúng tôi muốn chuyển giao bản quyền sáng chế dưới hình thức giấy phép. 6. The know-how tells one all the details of how to manufacture the equipment. Phương pháp sản xuất cho biết mọi chi tiết về việc chê tạo thiết bị. 7. The licence only gives one the right to manufacture the equipment. Bang sáng chếchỉ cho một người quyền chếtạo thiết bị. 8. How long will you allow US to use the patent? Ông sẽ cho phép chúng tôi sử dụng bản quyền sáng chế trong bao lâu? 9. Although we don’t want to provide you with the equipment, we’re quite willing to transfer the patent. Mặc dù chúng tôi không muốn cung cấp cho ông thiết bị, chúng tôi lại sẵn lòng chuyển giao bản quyền sáng chế. 10. The duration of the contract shall conform to the time needed by the recipient to assimilate the technology provided. Thời gian của hợp đồng sẽ phù hợp với thời gian cần thiết để người nhận có thể làm quen với công nghệ được cung cấp. 11. The technicians sent by the sellers have the obligation to give the buyers technical guidance in the plant construction. Các kỹ thuật viên bên phía người bán có trách nhiệm cung cấp cho người mua phần hướng dẫn kĩ thuật trong việc lắp ráp máy móc. 99 12. The suppliers shall ensure that the technology provided is complete, correct, effective and capable of accomplishing the technical targets specified in the contract. Các nhàcung cấp sẽ đảm cung cấp phải hoàn thiện, chính xác, hiệu quả và đủ khả năng hoàn thành những mục tiêu kĩ thuật được nêu trong hợp đồng. 13. You shall offer US the information concerning trade secrets, manufacturing technique and know-how, which is necessary to produce products. Ông sẽ cung cấp cho chúng tôi những thông tin liên quan đến các bí mật thương mại, kĩ thuật sản xuất sản phẩm và phương thức sản xuất những thứ cần thiết để sản xuất ra các sản phẩm.I 14. The recipient shall undertake the obligation to keep confidential, in accordance with the scope and duration agreed upon by both parties, the technical secrets contained in the technology provided by the supplier, which have not been made public. Người nhận sẽ chịu trách nhiệm giữ bí mật, theo đúng phạm vi và thời gian được chấp thuận bởi hai bên, những kỹ thuật sản xuất sản phẩm bao gồm trong công nghệ được cung cấp bởi nhà cung cấp chưa được công khai. 15. You should provide the technical know-how in connection with the production of the machine and train our workers how to use it. Ông nên cung cấp phương pháp sản xuất liên quan đến việc sản xuất máy móc và đào tạo công nhân của chúng tôi cách sử dụng nó. 100 16. We guarantee that the know-how transferred to US will be kept confidential and not let out or be passed on to a third party. Chúng tôiđảm bảo rằng kỹ thuật sản xuất đư chuyển giao cho chúng tôi sẽ được giữ bí mật và không để lộ ra ngoài hoặc chuyển cho bên thứ ba. 17. Equipment delivered by you shall be of latest type and brand new. Thiết bị được ông chuyển cho chúng tôi sẽ phải là loại mới nhất và hoàn toàn mới. 18. We agree that any reproductions, notes, summaries, conversions, tra ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh: Phần 2 B: I feel 5% is really out of the question. Surely you will agree that a small advertising campaign will go far in paving the way for your products. I’d like to ask who should bear the advertising expense. Can you expect to put them on our account? Tôi nghĩ là mức 5% là không thê được. Các anh chắc chắn sẽ đồng ý rằng một chiến dịch marketing nhỏ sẽ có tác dụng lớn trong việc mở đường cho sản phẩm của các anh. Vậy tôi băn khoăn ai sẽ chịu chi phí quảng cáo? Hay các anh hy vọng chúng tôi sẽ chịu? A: Generally speaking, we are not prepared to go to such expenses at this stage. But as your district is a new market for U S , we shall allow 2% of your sales to be appropriated for asvertising purpose. Nói chung ờ giai đoạn này chúng tôi chưa chuẩn bị cho những chi phí đó. Nhưng vì khu vực của anh là một thị trường mới đối với chúng tôi, chúng tôi sẽ cho các anh hưởng 2% trên doanh thu để bù đắp cho việc quảng cáo. B: Thai’s really not much, especially for the start when advertising is most important. Well, if you can do better for advertising we can’t but agree to 5% commission and 2% of the sales. Mức đó thực sự không đáng kể đặc biệt khi mà quảng cáo đóng vai trò rất quan trọng trong giai đoạn đầu. Nếu các anh có thể làm tốt việc này, chúng tôi không thể làm gì khác hơn là đồng ý với mức hoa hồng 5% và 2% trên doanh thu. B T » riA 2 5 K N 7 97 14. NEGOTIATION OF TECHNOLOGY TRANSFER Đ àm phán vê vấn đ ể chuyền giao MẪUCÂUVÀTHUẬTNGỮHỮUDỤNG Technology transfer Chuyển giao công nghệ 1. We’d like to buy the technology. Chúng tôi muốn mua công nghệ. 2. We purchase your technology chiefly in order to renovate our old equipment. Chúng tôi mua công nghệ của ông chủ yếu là để cải tiến thiết bị củ. 3. In what form will you transfer the patent? Ông sẽchuyển giao bang sáng chế ở dạng 4. We hope that the technology to be imported must be advanced and capable of developing and producing new products. Chúng tôi hy vọng công nghệ được nhập khẩu phải tiên tiến và có đủ khả năng để phát triển và sản xuất những sản phẩm mới. 98 5. We’d like to transfer the right to use the patent in the form of license. Chúng tôi muốn chuyển giao bản quyền sáng chế dưới hình thức giấy phép. 6. The know-how tells one all the details of how to manufacture the equipment. Phương pháp sản xuất cho biết mọi chi tiết về việc chê tạo thiết bị. 7. The licence only gives one the right to manufacture the equipment. Bang sáng chếchỉ cho một người quyền chếtạo thiết bị. 8. How long will you allow US to use the patent? Ông sẽ cho phép chúng tôi sử dụng bản quyền sáng chế trong bao lâu? 9. Although we don’t want to provide you with the equipment, we’re quite willing to transfer the patent. Mặc dù chúng tôi không muốn cung cấp cho ông thiết bị, chúng tôi lại sẵn lòng chuyển giao bản quyền sáng chế. 10. The duration of the contract shall conform to the time needed by the recipient to assimilate the technology provided. Thời gian của hợp đồng sẽ phù hợp với thời gian cần thiết để người nhận có thể làm quen với công nghệ được cung cấp. 11. The technicians sent by the sellers have the obligation to give the buyers technical guidance in the plant construction. Các kỹ thuật viên bên phía người bán có trách nhiệm cung cấp cho người mua phần hướng dẫn kĩ thuật trong việc lắp ráp máy móc. 99 12. The suppliers shall ensure that the technology provided is complete, correct, effective and capable of accomplishing the technical targets specified in the contract. Các nhàcung cấp sẽ đảm cung cấp phải hoàn thiện, chính xác, hiệu quả và đủ khả năng hoàn thành những mục tiêu kĩ thuật được nêu trong hợp đồng. 13. You shall offer US the information concerning trade secrets, manufacturing technique and know-how, which is necessary to produce products. Ông sẽ cung cấp cho chúng tôi những thông tin liên quan đến các bí mật thương mại, kĩ thuật sản xuất sản phẩm và phương thức sản xuất những thứ cần thiết để sản xuất ra các sản phẩm.I 14. The recipient shall undertake the obligation to keep confidential, in accordance with the scope and duration agreed upon by both parties, the technical secrets contained in the technology provided by the supplier, which have not been made public. Người nhận sẽ chịu trách nhiệm giữ bí mật, theo đúng phạm vi và thời gian được chấp thuận bởi hai bên, những kỹ thuật sản xuất sản phẩm bao gồm trong công nghệ được cung cấp bởi nhà cung cấp chưa được công khai. 15. You should provide the technical know-how in connection with the production of the machine and train our workers how to use it. Ông nên cung cấp phương pháp sản xuất liên quan đến việc sản xuất máy móc và đào tạo công nhân của chúng tôi cách sử dụng nó. 100 16. We guarantee that the know-how transferred to US will be kept confidential and not let out or be passed on to a third party. Chúng tôiđảm bảo rằng kỹ thuật sản xuất đư chuyển giao cho chúng tôi sẽ được giữ bí mật và không để lộ ra ngoài hoặc chuyển cho bên thứ ba. 17. Equipment delivered by you shall be of latest type and brand new. Thiết bị được ông chuyển cho chúng tôi sẽ phải là loại mới nhất và hoàn toàn mới. 18. We agree that any reproductions, notes, summaries, conversions, tra ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh Giao dịch kinh doanh Tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh Bài tập đàm phán tiếng Anh Rèn luyện kỹ năng tiếng Anh Bài tập tiếng AnhTài liệu liên quan:
-
Đề thi khảo sát lần 2 có đáp án môn: Tiếng Anh 12 - Mã đề thi 124 (Năm 2015-2016)
9 trang 406 0 0 -
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học cao đẳng môn tiếng Anh: Phần 2
142 trang 359 0 0 -
Giáo trình về Giao dịch và đàm phán kinh doanh - GS.TS. Hoàng Đức Thân
346 trang 229 0 0 -
11 trang 220 0 0
-
35 bài tập giới từ tiếng Anh: Phần 2
138 trang 200 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
39 trang 185 0 0 -
24 trang 157 0 0
-
Chinh phục môn tiếng Anh (Tập 1): Phần 2
202 trang 138 0 0 -
Một số đề thi ôn luyện thi đại học môn Tiếng Anh: Phần 1
114 trang 135 0 0 -
Các dạng thức của động từ tiếng Anh
3 trang 127 0 0