Bài tập thực hành Quản trị nhân lực công ty trần anh
Số trang: 33
Loại file: pptx
Dung lượng: 1,002.57 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tập thực hành Quản trị nhân lực trình bày các nội dung: cơ sở lý luận về vấn đề tạo động lực trong lao động, thực trạng vấn đề tạo động lực trong lao động của Công ty CP Thế giới số Trần Anh, một số giải pháp hoàn thiện vấn đề tạo động lực làm việc tại Công ty CP Thế giới số Trần Anh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập thực hành Quản trị nhân lực công ty trần anh Bài tập thực hành quản trị nhân lực nhóm 5 – d11qt2 Danh sách nhóm: 1. Trần Thị Vân (NT) 2. Trần Thị Xoan 3. Tô Thanh Trà 4. Lương Minh Thành 5. Hồ Văn Hải 6. Vũ Thị Trang 7. Nguyễn Thị Duyên 8. Phạm Thị Nhung 9. Tạ Thị Thảo Anh 10. Khổng Thị Mai Hương TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI SỐ TRẦN ANH Nội dung Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG Khái Niệm Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Thuyết cấp bậc nhu cầu Abraham Maslow Thuyết nhu cầu E.R.G Clayton Alderfer’s ERG Theory Relatedness Growth Existence Needs Needs Satisfaction Progression Frustration Regression Thuyết nhu cầu thúc đẩy § Nhu cầu về quyền lực: là nhu cầu tác động lên người khác, tới hoàn cảnh, kiểm soát và thay đổi hoàn cảnh § Nhu cầu về liên kết: là loại nhu cầu quan hệ xã hội, quan hệ giúp đỡ qua lại với nhau. § Nhu cầu về thành tích: là nhu cầu vươn tới thành tựu và thắng lợi. Thuyết HAI nhân tố Hezberg Nhóm 1: nhóm mang tính động viên Sự thành đạt Sự thách thức của công việc Công việc tạo các cơ hội thăng tiến Công việc có ý nghĩa và có giá trị cao Được mọi người trân trọng thành tích Nhóm 2: nhóm duy trì Các chính sách và chế độ quản trị công ty Thuyết Công bằng J.S.Adam § Người lao động sẽ cảm thấy được thúc đẩy nếu thấy mình được đối xử công bằng, tức là: Tỷ lệ quyền lợi/đóng góp cá nhân = tỷ lệ quyền lợi/ đóng góp của những người khác. è Đối xử công bằng sẽ thúc đẩy người lao động. § Tuy nhiên, cần lưu ý là kiểu so sánh này không thể coi là hợp lý, bởi vì hầu hết mọi người đều có khuynh hướng thổi phồng thành tích của bản thân. Do đó, sự đánh giá của chúng ta về các đồng nghiệp trong những giới hạn về thu nhập hay phần thưởng có thể không chính xác. thuyết động cơ thúc đẩy của V.H.Vroom Động lực là chức năng của sự kỳ vọng của cá nhân rằng một sự nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một thành tích nhất định và thành tích đó có thể dẫn đến kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn. Cường độ say Phương tiện, Sức mạnh mê dành cho niêm tin và hành động kết quả đang quyết tâm = kỳ vọng x Vấn đề rút ra từ các học thuyết CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHầN thế giới số trần anh 2.1. Vài nét về Công ty và những đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến vấn đề tạo động lực cho người lao động 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Đặc điểm lao động 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty 2.1.4. Đặc điểm về công nghệ sản phẩm 2.1.5. Các đặc điểm khác ảnh hưởng đến động lực lao động 2.2. Phương hướng tạo động lực của công ty § Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên. § Kích thích người lao động. Kích thích người lao động 2.2.2.1. Kích thích vật chất Công ty áp dụng hai quan điểm trả lương: Ø Laođộng gián tiếp hưởng lương thời gian trả lương theo mức độ hoàn thành công việc và hệ số lương Ø Lao động trực tiếp trả lương theo khối lượng sản phẩm thực tế trong tháng Công ty trả lương làm thêm giờ theo quy định của Nhà nước, những ngày lễ, tết trả lương theo hệ số lương của cá nhân. Công ty áp dụng hai hình thức trả lương: Ø Lương theo thời gian (áp dụng cho lao động gián tiếp) Ø Lương theo sản phẩm (áp dụng cho lao động trực tiếp)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập thực hành Quản trị nhân lực công ty trần anh Bài tập thực hành quản trị nhân lực nhóm 5 – d11qt2 Danh sách nhóm: 1. Trần Thị Vân (NT) 2. Trần Thị Xoan 3. Tô Thanh Trà 4. Lương Minh Thành 5. Hồ Văn Hải 6. Vũ Thị Trang 7. Nguyễn Thị Duyên 8. Phạm Thị Nhung 9. Tạ Thị Thảo Anh 10. Khổng Thị Mai Hương TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI SỐ TRẦN ANH Nội dung Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG Khái Niệm Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Thuyết cấp bậc nhu cầu Abraham Maslow Thuyết nhu cầu E.R.G Clayton Alderfer’s ERG Theory Relatedness Growth Existence Needs Needs Satisfaction Progression Frustration Regression Thuyết nhu cầu thúc đẩy § Nhu cầu về quyền lực: là nhu cầu tác động lên người khác, tới hoàn cảnh, kiểm soát và thay đổi hoàn cảnh § Nhu cầu về liên kết: là loại nhu cầu quan hệ xã hội, quan hệ giúp đỡ qua lại với nhau. § Nhu cầu về thành tích: là nhu cầu vươn tới thành tựu và thắng lợi. Thuyết HAI nhân tố Hezberg Nhóm 1: nhóm mang tính động viên Sự thành đạt Sự thách thức của công việc Công việc tạo các cơ hội thăng tiến Công việc có ý nghĩa và có giá trị cao Được mọi người trân trọng thành tích Nhóm 2: nhóm duy trì Các chính sách và chế độ quản trị công ty Thuyết Công bằng J.S.Adam § Người lao động sẽ cảm thấy được thúc đẩy nếu thấy mình được đối xử công bằng, tức là: Tỷ lệ quyền lợi/đóng góp cá nhân = tỷ lệ quyền lợi/ đóng góp của những người khác. è Đối xử công bằng sẽ thúc đẩy người lao động. § Tuy nhiên, cần lưu ý là kiểu so sánh này không thể coi là hợp lý, bởi vì hầu hết mọi người đều có khuynh hướng thổi phồng thành tích của bản thân. Do đó, sự đánh giá của chúng ta về các đồng nghiệp trong những giới hạn về thu nhập hay phần thưởng có thể không chính xác. thuyết động cơ thúc đẩy của V.H.Vroom Động lực là chức năng của sự kỳ vọng của cá nhân rằng một sự nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một thành tích nhất định và thành tích đó có thể dẫn đến kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn. Cường độ say Phương tiện, Sức mạnh mê dành cho niêm tin và hành động kết quả đang quyết tâm = kỳ vọng x Vấn đề rút ra từ các học thuyết CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHầN thế giới số trần anh 2.1. Vài nét về Công ty và những đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến vấn đề tạo động lực cho người lao động 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Đặc điểm lao động 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty 2.1.4. Đặc điểm về công nghệ sản phẩm 2.1.5. Các đặc điểm khác ảnh hưởng đến động lực lao động 2.2. Phương hướng tạo động lực của công ty § Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên. § Kích thích người lao động. Kích thích người lao động 2.2.2.1. Kích thích vật chất Công ty áp dụng hai quan điểm trả lương: Ø Laođộng gián tiếp hưởng lương thời gian trả lương theo mức độ hoàn thành công việc và hệ số lương Ø Lao động trực tiếp trả lương theo khối lượng sản phẩm thực tế trong tháng Công ty trả lương làm thêm giờ theo quy định của Nhà nước, những ngày lễ, tết trả lương theo hệ số lương của cá nhân. Công ty áp dụng hai hình thức trả lương: Ø Lương theo thời gian (áp dụng cho lao động gián tiếp) Ø Lương theo sản phẩm (áp dụng cho lao động trực tiếp)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập thực hành Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực Tài liệu quản trị nhân lực Bài thuyết trình quản trị nhân lực Tìm hiểu quản trị nhân lực Khích lệ người lao độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 344 0 0
-
Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 2 Hoạch định nguồn nhân lực
29 trang 245 5 0 -
Quản trị chuỗi cung ứng – Quản trị tồn kho
16 trang 241 0 0 -
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực ( Lê Thị Thảo) - Chương 4 Tuyển dụng nhân sự
40 trang 199 0 0 -
Giáo trình Quản trị nhân sự: Phần 2 - TS. Nguyễn Hữu Thân
92 trang 190 1 0 -
91 trang 189 1 0
-
Bài thuyết trình: Chính sách nhân sự Công ty Procter & Gamble (P&G)
35 trang 154 0 0 -
Sự thật về 100 thất bại thương hiệu lớn nhất mọi thời đại
58 trang 151 0 0 -
Quản trị nhân lực trong doanh nghiệp (Tập 1) : Phần 1 - TS. Hà Văn Hội
124 trang 146 0 0 -
88 trang 142 0 0