Danh mục

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 - Vũ Thị Phượng

Số trang: 145      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.28 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Bài tập Tiếng Anh lớp 6" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thể củng cố, thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra cũng như các bài thi. Mời các em cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 - Vũ Thị PhượngVũ Thị Phượng VŨ THỊ PHƢỢNG BÀI TẬP TIẾNG ANH 6 DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN)  Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới  Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh  Phụ lục có đáp án dành cho các em học sinh NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊNVũ Thị PhượngVũ Thị Phượng LỜI NÓI ĐẦU Tiếng Anh - ngôn ngữ toàn cầu không chỉ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếphàng ngày mà còn là một bộ môn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước tahiện nay. Để học tốt tiếng Anh, các em cần có sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thựchành. Cuốn sách Bài tập tiếng Anh 6 được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn vàmới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thể củng cố,thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tracũng như các bài thi. Bài tập tiếng Anh 6 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mớicủa Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm:  A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP  B. VOCABULARY - TỪ VỰNG  C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH + PART 1. PHONETICS + PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR + PART 3. READING + PART 4. WRITING Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặngđưòng chinh phục bộ môn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiềuđiểm cao trong bộ môn này. Trân trọng! Tác giả Mời bạn vào trực tuyến tại: khangvietbook.com.vn để có thể cập nhật và mua onlinemột cách nhanh chóng, thuận tiện nhất các tựa sách của Công ty Khang Việt phát hành. Số điện thoại: (08) 39103821 – 0903906848Vũ Thị PhượngUnit 1 MY NEW SCHOOLA. GRAMMAR - NGỮ PHÁPI. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn1. Cấu trúc Chủ ngữ số ít Chủ ngữ số nhiều Câu khẳng định S + Vs/es S+V Câu phủ định S + doesn‟t + V S + don‟t + V Câu hỏi Does + S + V? Do + S + V?2. Cách dùng Thì hiện tại đơn dùng dể: Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm: Ví dụ: They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.) She doesnt come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.) Một sự việc hay sự thật hiển nhiên: Ví dụ: We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.) The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.) Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình: Ví dụ: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói: Ví dụ: They dont ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.) I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các trạng ngữ chỉ thời gian như: everyday, usually, always, sometimes, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer, today, nowadays,...4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES? Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau:Vũ Thị Phượng Bài tập Tiếng Anh 6 | 5 Verb endings Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: live - lives, work – works Thêm es sau ch, sh, s, x: watch - watches, finish - finishes Bỏ y và thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study - Studies; NOT: play - plaies (trước y là nguyên âm a) Động từ bất quy tắc: do - does, go - goes, have - hasII. THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn1. Cấu trúc Câu khẳng định S + is/ am/ are + V-ing Câu phủ định S + isn‟t/ am not/ aren‟t + V-ing Câu hỏi Is/ Am/ Are + S + V-ing?2. Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe I am You We are They He She is It N is Ns are3. Cách dùng chính Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói.Ví dụ: I am watching a film now. (Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói) I am writing an essay these days. (Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện) Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: