Danh mục

Bài tập trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp môn Sinh 12

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 157.66 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Do chim và thú phát triển khiến rừng bị thu hẹp B)Do bò sát khổng lồ phát triển khiến rừng bị thu hẹp C)Do khí hậu lạnh đột ngột khiến cho diện tích rừng bị thu hẹp D)Tất cả đều đúng Câu 38Các thú điển hình ở kỉ Thứ ba của Đại Tân sinh là: A)Voi răng trụ, hồ răng kiếm, tê giác khổng lồ B)Hải cẩu, cá voi C)Ngựa, hươu cao cổ D)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp môn Sinh 12Bài tập trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp môn Sinh 12Do chim và thú phát triển khiến rừng bị thu hẹpB)Do bò sát khổng lồ phát triển khiến rừng bị thu hẹpC)Do khí hậu lạnh đột ngột khiến cho diện tích rừng bị thu hẹpD)Tất cả đều đúngCâu 38Các thú điển hình ở kỉ Thứ ba của Đại Tân sinh là:A)Voi răng trụ, hồ răng kiếm, tê giác khổng lồB)Hải cẩu, cá voiC)Ngựa, hươu cao cổD)Bò sát khổng lồCâu 39Vào kỉ Tam điệp một số bò sát quay lại sống dưới nước như thằn lằn cá,thằn lằn cổ rắn, lý do của hiện tượng này là:A)Vào cuối kỉ này biển tiến sâu vào lục địa, cá và thân mềm là nguồn thức ănphong phú ở biểnB)Do khí hậu khô nên 1 số bò sát không thích nghi với đời sống trên cạn quay trởlại sống dưới nướcC)Sự xuất hiện của một số thú ăn thịt đã làm một số bò sát phải quay lại sống dướinướcD)Tất cả đều đúngCâu 40Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn ở kỉ Thứ tư là do:A)Khí hậu khô tạo điều kiện cho sự di cưB)Diện tích rừng bị thu hẹp tạo điều kiện cho sự xuất hiện các đồng cỏC)Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển làm mực nước biểnrút xuốngD)Do khí hậu ấm áp tạo điều kiện phát triển quá mức của cây hạt kín và thú ăn thịtdẫn đến nhu cầu phải đi di cưCâu 41Đặc điểm nổi bật của sinh vật trong đại Tân sinh là:A)Phát triển của thực vật hạt kín, lưỡng cư và bò sátB)Phát triển ơu thế của cây hạt trần và của bò sátC)Hình thành đầy đủ các ngành không xương sống và dương xỉ có hạtD)Phát triển thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thúCâu 42Phân bố hệ thực vật, động vật giống như ngày nay xuất hiện vào giai đoạn:A)Kỉ thứ 3B)Kỉ thứ 4C)Kỉ phấn trắngD)Kỉ GiuraCâu 43Sự phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú là đặcđiểm của đại…….(cổ sinh, tân sinh, trung sinh), sự phát triển ưu thế của cây hạttrần và nhất là của bò sát là đặc điểm của đại……(cổ sinh, trung sinh, tân sinh) vàsự chinh phục đất liền của động vật, thực vật sau khi được vi khuẩn, tảo xanh vàđịa y chuẩn bị là điểm đáng chú ý nhất của đại…….(cổ sinh, trung sinh, tân sinh)A)cổ sinh; trung sinh; tân sinhB)Trung sinh; cổ sinh; tân sinhC)Tân sinh; trung sinh; cổ sinhD)cổ sinh; tân sinh; trung sinhCâu 44Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là khôn đúng?A)Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của quả đấtB)Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đoỏi trước hết làở động vật và qua đóảnh hưởng tới thực vậtC)Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điềukiện khí hậu, địa chấtD)Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao,thích nghi ngày càng hợp líCâu 45Bò sát khổng lồ bị tiêu diệt nhanh chóng vào giai đoạn?A)Kỉ Giura của đại trung sinhB)Kỉ phấn trắng của đại trung sinhC)Kỉ thứ 4 của đại tân sinhD)Kỉ thứ 3 của đại tân sinhPhát sinh loài ngườiCâu 1Dạng vượn người hoá thạch cổ nhất:A)ÔxtralôpitecB)ParapitecC)ĐriôpitecD)CrômanhônCâu 2Dạng vượn người hoá thạch cuối cùng là:A)ÔxtralôpitecB)ĐriôpitecC)ParapitecD)CrômanhônCâu 3Dạng người hoá thạch cổ nhất sống ở thời kìA)Cuối kỷ GiuraB)Đầu kỉ phấn trắngC)Giữa kỉ thứ baD)Đầu kỉ thứ tưCâu 4Hoá thạch của Ôxtralôpitec được phát hiện đầu tiên ở:A)Châu ÚcB)Nam PhiC)Java(Inđônêxia)D)Bắc kinh(Trung Quốc)Câu 5Dạng vựon người hoá thạch cổ nhất sống cách đây khoảngA)80 vạn đến 1 triệu nămB)Khoảng 5 đến 10 triệu nămC)Khoảng 30 triệu nămD)5 đến 20 vạn nămCâu 6Đặc điểm của ÔxatralôpitecA)To bằng con mèo, mũi hẹp, có đuôi, mặt ngắn, hộp sọ khá lớn, biết sử dụng chitrước vào nhiều hoạt động như cầm nắm thức ăn, bóc vỏ quảB)Đi bằng hai chân sau, mình hơi khom về phía trước, sống giữa thảo nguyêntrống trải, đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn côngC)Trán thấp và vát về phía sau, gờ trên hốc mắt còn nhô cao, xương hàm thô, chưacó lồ cằm. Xương đùi thẳng chứng tỏ đã đi thẳng người. Tay, chân đã cấu tạo gầngiống người hơn cả bộ não. Đã biết chế tạo công cụ lao động bằng đáD)Có tầm vóc trung bình, đi thẳng, xương hàm đã gần giống với người, một số cólồi cằm. Công cụ lao động khá phong phúCâu 7Trình tự xuất hiện các dạng vượn người hoá thạch nào dưới đây là đúngA)Parapitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec,PrôpliôpitecB)Ôxtralôpitec, Đriôpitec, Parapitec, PrôpliôpitecC)Đriôpitec, Ôxtralôpitec, Prôpliôpitec, ParapitecD)Parapitec, Prôpliôpitec, Đriôpitec, ÔxtralôpitecCâu 8Vượn và đười ươi ngày nay phát sinh từ đâuA)ÔxtralôpitecB)ParapitecC)ĐriôpitecD)Khi hoá thạch nguyên thuỷCâu 9Gôlila và tinh tinh ngày nay phát sinh từA)ÔxtralôpitecB)ParapitecC)ĐriôpitecD)PrôpliôpitecCâu 10Dạng vượn người hoá thạch Parapitec có đặc điểmA)Đi bằng 2 chân sau, mình hơi khom về phía trước, sống giữa thảo nguyên trốngtrải, đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn côngB)To bằng con mèo, mũi hẹp, có đuôi, mặt ngắn, hộp sọ khá lớn, biết sử dụng tritrước vào nhiều hoạt động như cầm nắm thức ăn, bóc vỏ quảC)Có tầm vóc trung bình, đi thẳng, xương hàm đã gần giống với người, một số cólồi cằm. Công cụ lao động khá phong phúD)Trán thấp và vát về phía sau, gờ trên hố mắt còn nhô cao, xương hàm thô, chưacó lồi cằm. Xương đùi thẳng chứng tỏ đã đi thẳng người. Tay, chân đã có cấu tạogần giống người hơn cả bộ não. Đã biết chế tạo công cụ lao động bằng đáCâu 11Một nhánh con cháu của Đriôpitec dẫn tới Gôrila và tinh tinh.Một nhánhkhác dẫn tới loài người, qua một dạng trung gian đã tuyệt diệt là…….A)PitêcantôpB)ÔxtralôpitecC)ParapitecD)PrôpliôpitecCâu 12Dạng người hoá thạch Ôxtralôpitec sống ở thời kìA)Cuối kỉ GiuraB)Cuối kỉ Thứ baC)Giữa kỉ Thứ 3D)Đầu kỉ Thứ 4Câu 13Dạng vượn người hoá thạch Ôxtralôpitec sống cách đây khoảng:A)Khoảng một triệu nămB)Khoảng 5 triệu nămC)Khoảng 30 triệu nămD)5-20 vạn nămCâu 15Dạng người t ...

Tài liệu được xem nhiều: